Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào

Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là


A.

chuyển gen bằng súng bắn gen.

B.

chuyển gen bằng thực khuẩn thể.

C.

chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.

D.

I. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG NHỜCÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Công nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào.

Các giai đoạn của công nghệ tế bào

Bước 1: Tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật

Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo

Bước 3: Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành cơ thể hoàn chỉnh.

Cơ sở di truyền

-  Tính toàn năng của của tế bào sinh vật: Mỗi tế bào trong cơ thể sinh vật đều được phát sinh từ hợp tử thông qua nguyên phân. Có nghĩa là bất kì tế bào nào như rễ, thân, lá… ở thực vật đều chứa thông tin di truyền cần thiết của một cơ thể hoàn chỉnh và các tế bào đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây trưởng thành.

II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Ở THỰC VẬT

Hình 1. Quy trình tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật.

a] Nuôi cấy hạt phấn; b] Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo; c] Dung hợp tế bào trần; d] Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị

III. TẠO GIỐNG MỚI BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Ở ĐỘNG VẬT

1. Cấy truyền phôi 

- Là kĩ thuật phân cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi nuôi cấy các phôi này vào tử cung khác nhau để tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.

- Quy trình cấy truyền phôi:

  • Bước 1: Tách lấy phôi từ động vật cho phôi.
  • Bước 2: Sử dụng các biện pháp để tác động vào phôi đó trước khi cho vào tế bào nhận:

*Cách 1: Tách phôi này thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần cho phát triển thành 1 phôi riêng biệt. Cách này áp dụng đối với các động vật quý hiếm, đẻ ít.

*Cách 2: Phối hợp 2 hay nhiều phôi lại để tạo thành 1 thể khảm: Cách này mở ra 1 hướng mới, tạo vật nuôi khác loài. Cơ thể này có bộ NST từ 2 hợp tử khác nhau ban đầu.

*Cách 3: Làm biến đổi thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.

  • Bước 3: Cấy phôi đã chịu tác động ở bước 2 vào tử cung của các động vật nhận phôi để các động vật này mang thai và sinh con.

- Ứng dụng: Cấy truyền phôi giúp tăng sinh ở động vật, tạo ra giống có kiểu gen đồng nhất, cho năng suất cao, đồng đều trong cùng 1 điều kiện nuôi dưỡng. Cấy truyền phôi mở ra hướng mới tạo được vật nuôi khác loài thông qua sự phối hợp phôi để hình thành thể khảm theo hướng có lợi cho con người.

2. Nhân bản vô tính ở động vật bằng kĩ thuật chuyển nhân

- Quy trình:

  • Bước 1. Tách tế bào sinh dưỡng [2n] của động vật cho nhân nuôi trong phòng thí nghiệm [là tế bào tuyến vú trong công nghệ tạo cừu Doly].
  • Bước 2. Tách trứng của 1 động vật khác, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng.
  • Bước 3. Chuyển nhân của tế bào động vật cho nhân vào trong tế bào chất của tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
  • Bước 4. Nuôi cấy tế bào trứng đã được chuyển nhân trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để trứng phân chia, phân cắt tạo ra phôi.
  • Bước 5. Chuyển phôi vào trong tử cung của 1 động vật khác để động vật này mang thai. Sau 1 thời gian mang thai [giống tự nhiên], động vật này sẽ sinh được con non có kiểu hình của động vật cho nhân.

- Ứng dụng:

+ Nhân lên nhanh chóng giống vật nuôi quý hiếm hoặc làm tăng năng suất chăn nuôi.

+ Tạo ra động vật mang gen người, ứng dụng trong y học như: động vật có thể cung cấp cơ quan nội tạng người giúp cho việc thay thế, ghép nội quan cho người bệnh mà không bị hệ miễn dịch của người bệnh đào thải.

+ Có ý nghĩa đặc biệt trong việc nhân bản động vật biến đổi gen.

Lai tế bào xôma [hay dung hợp tế bào trần] là:

Cây Pomato [cây lai giữa khoai tây và cà chua] được tạo bằng phương pháp:

Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:

 Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

      Công nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào.

1. Công nghệ tế bào trong tạo giống thực vật

1.1. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn

a. Cách tiến hành

- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn trên môi trường nhân tạo để hình thành các dòng đơn bội.

- Chọn lọc các dòng đơn bội có kiểu hình mong muốn.

- Lưỡng bội hóa các dòng đơn bội thành các dòng lưỡng bội có tất cả các cặp gen đồng hợp tử.

b. Ứng dụng

- Dùng để chọn các cây có đặc tính chống chịu hạn, chịu lạnh, chịu mặn, kháng thuốc diệt cỏ,…

- Dùng để tạo ra dòng thuần chủng, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định.

1.2. Nuôi cấy mô, tế bào

a. Cách tiến hành

- Nuôi cấy mô hoặc tế bào thực vật 2n trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để hình thành mô sẹo.

- Bổ sung hoocmon kích thích sinh trưởng để phát triển thành cây hoàn chỉnh.

b. Ứng dụng

- Nhân nhanh các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sống và duy trì ưu thế lai.

Video quá trình nuôi cấy mô phong lan:

 

1.3. Dung hợp tế bào trần [lai tế bào sinh dưỡng]

a. Các bước tiến hành

- Tạo tế bào trần bằng cách dùng enzim hoặc vi phẫu để phá bỏ thành xenlulôzơ.

- Dung hợp hai khối nhân và tế bào chất thành một sau đó cho phát triển thành cây lai xôma giống lai hữu tính.

b. Ứng dụng

      Đây cũng là hình thức lai xa, lai khác loài nhưng không thông qua sinh sản hữu tính nên tránh được hiện tượng bất thụ. Và có thể tạo thành cây lai mang đặc tính của cả 2 loài xa nhau mà phương pháp lai hữu tính không tạo được.

2. Công nghệ tế bào trong tạo giống động vật

2.1. Cấy truyền phôi

a. Cách tiến hành

- Lấy phôi từ động vật cho phôi.

- Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.

- Cấy phôi vào động vật nhận phôi.

b. Ứng dụng

      Phương pháp này áp dụng với thú quý hiếm hoặc đối với vật nuôi sinh sản chậm và ít.

 2.2. Nhân bản vô tính động vật

Quy trình nhân bản vô tính:

- Tách tế bào 2n của động vật cho nhân.

- Tách tế bào trứng của một động vật khác và loại bỏ nhân.

- Chuyển nhân tế bào 2n vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

- Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phân cắt thành phôi.

- Chuyển phôi vào tử cung của con mẹ khác để nó mang thai.

Video nhân bản vô tính cừu đôly:

 

Video liên quan

Chủ Đề