Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau

Đáp án A.

nFe3O4 =2,32/232  = 0,01 mol

Phương trình hóa học:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

0,02 ← 0,01(mol)

nO2 = 0,02 mol; Số gam oxi: mO2 = 32.0,02 = 0,64g

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 134

Đề bài

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ?

b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết PTHH xảy ra: 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4

a) Đổi số mol \({n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{{2,32}}{{{M_{F{e_3}{O_4}}}}} = ?\,\,\,(mol)\,\)

Tính số mol Fe và O2 theo số mol của Fe3O4

b) Viết PTHH xảy ra: 

2KMnO4   \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)   K2MnO4   +   MnO2  +  O2

Tính số mol KMnO4  theo số mol  O2 ở phần a

Lời giải chi tiết

a. Số mol oxit sắt từ : \(n_{Fe_{3}O_{4}}=\dfrac{2,32}{(56.3+16.4)}\) = 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4

3mol         2mol                  1mol.

0,03 mol  \( \leftarrow \) 0,02 mol  \( \leftarrow \)   0,01 mol.

Khối lượng sắt cần dùng là: \({m_{Fe}} = 56.0,03 = 1,68\;(g)\)

Khối lượng oxi cần dùng là : \({m_{{O_2}}} = 32.0,02 = 0,64\;(g)\)

b. Phương trình hóa học :

2KMnO4   \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)   K2MnO4   +   MnO2  +  O2

2mol                                               \( \to \)  1mol

0,04 mol                                         \( \leftarrow \) 0,02 mol

Số gam penmanganat cần dùng là :

m = 0,04. (39 + 55 + 16.4) = 6,32 g.

Loigiaihay.com

Đáp án:

a) \({m_{Fe}} = 1,68{\text{ gam; }}{{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,448{\text{ lít}}\)

b) \({{\text{m}}_{KMn{O_4}}} = 6,32{\text{ gam}}\)

Giải thích các bước giải:

 Phản ứng xảy ra:

\(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_3}{O_4}\)

Ta có: 

\({n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{2,32}}{{56.3 + 16.4}} = 0,01{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,03{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{O_2}}} = 2{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,02{\text{ mol}}\)

\(\to {m_{Fe}} = 0,03.56 = 1,68{\text{ gam; }}{{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,02.22,4 = 0,448{\text{ lít}}\)

\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

\(\to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,02.2 = 0,04{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{KMn{O_4}}} = 0,04.(39 + 55 + 16.4) = 6,32{\text{ gam}}\)

1)Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2-> Fe3O4

a) Hãy cân bằng phương trình phản ứng trên

b) Tính số gam và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế đc 2,32 gam oxit sắt từ

c) Tính số gam KMnO4 để có đc nếu dùng lượng oxi trên đem phản ứng với 0,8 gam S

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 ---> Fe3O4

a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ.

b) Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH:

2 KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2

Giải giúp mình câu này với nha, mình biết đáp án là:

a) mFe = 1,68 g; VO2 = 0,448 lít

b) 6,32 g

Tuy biết đáp án này đúng nhưng mình ko biết làm cách nào để ra đáp án này đc, mong các bán giúp đỡ ạ!!

Các câu hỏi tương tự

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

nFe3O4 = 

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau
 = 0,01 mol.

nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.

nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.

mFe = 0,03.56 = 1,68g.

mO2 = 0,02.32 = 0,64g.

b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.

mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:

a) 48g khí oxi.

b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).

Xem đáp án » 08/03/2020 7,607

Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?

Xem đáp án » 08/03/2020 3,641

Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

a) Fe3O4.

b) KClO3.

c) KMnO4.

d) CaCO3.

e) Không khí.

g) H2O.

Xem đáp án » 08/03/2020 3,340

Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra 2 thí dụ để minh họa.

Xem đáp án » 08/03/2020 2,435

Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?

Xem đáp án » 08/03/2020 1,805