Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, NHTƯ phải

Bộ đề thi trắc nghiệm kinh tế học [có đáp án]. Nội dung bao gồm 284 câu hỏi trắc nghiệm [kèm đáp án] được phân thành 3 phần như sau:

  • Phần 1: 98 câu
  • Phần 2: 98 câu
  • Phần 3: 87 câu

Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày [lỗi chính tả, dấu câu…] và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 1 gồm 98 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên dưới.

KTH_2_P1_1: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, nên: ○ Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất ○ Giảm chi ngân sách và tăng thuế ○ Các lựa chọn đều sai

● Các lựa chọn đều đúng

KTH_2_P1_2: Mức sống của chúng ta liên quan nhiều nhất đến: ○ Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta ○ Nguồn cung tư bản của chúng ta, vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra ○ Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta, vì chúng giới hạn sản xuất

● Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta bằng chính những gì chúng ta sản xuất ra.

KTH_2_P1_3: Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở: ● Mục đích sử dụng. ○ Thời gian tiêu thụ. ○ Độ bền trong quá trình sử dụng

○ Các lựa chọn đều đúng

KTH_2_P1_4: Ngân hàng Trung Ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách: ○ Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ ○ Mua hoặc bán ngoại tệ ● Cả hai lựa chọn đều đúng

○ Cả hai lựa chọn đều sai

KTH_2_P1_5: Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động: ○ Học sinh trường trung học chuyên nghiệp ○ Người nội trợ ● Bộ đội xuất ngũ

○ Sinh viên năm cuối

KTH_2_P1_6: Hoạt động nào sau đây của ngân hàng Trung Ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ○ Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối ○ Cho các ngân hàng thương mại vay ● Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại

○ Tăng lãi suất chiết khấu

KTH_2_P1_7: Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một nước: ○ Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ ○ Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài ○ Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

● Các lựa chọn đều sai

KTH_2_P1_8: Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn: ○ Thu nhập quốc gia tăng ○ Xuất khẩu tăng ○ Tiền lương tăng

● Đổi mới công nghệ

KTH_2_P1_9: Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra những áp lực lạm phát ○ Cán cân thanh toán thặng dư trong một thời gian dài ○ Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều ○ Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi NHTW

● Các lựa chọn đều đúng.

KTH_2_P1_10: GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu: ○ Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước ○ Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc ○ Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

● Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

KTH_2_P1_11: Nếu NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối lượng tiền tệ sẽ: ○ Tăng ○ Giảm ○ Không đổi

● Không thể kết luận

KTH_2_P1_12: Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch sang phải khi: ○ Nhập khẩu và xuất khẩu tăng ● Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng ○ Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế

○ Các lựa chọn đều đúng

KTH_2_P1_13: Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi: ○ Mức giá chung thay đổi ○ Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách ○ Thu nhập quốc gia không đổi

● Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

KTH_2_P1_14: Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn: ● Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối ○ Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm ○ Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

○ Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

KTH_2_P1_15: Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước tăng nhanh hơn giá thế giới, sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ: ○ Tăng ● Giảm ○ Không thay đổi

○ Không thể kết luận

KTH_2_P1_16: Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ: ○ Thặng dư hoặc thâm hụt cán cân thanh toán ○ Tăng xuất khẩu ròng ○ Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài

● Các lựa chọn đều đúng

KTH_2_P1_17: Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ: ○ Tăng ● Giảm ○ Không thay đổi

○ Không thể kết luận

KTH_2_P1_18: Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng. Giả sử lãi suất, giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi: ○ Từ suy thoái sang lạm phát ○ Từ suy thoái sang ổn định ○ Từ ổn định sang lạm phát

● Từ ổn định sang suy thoái

KTH_2_P1_19: Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi là: ○ Sản lượng tăng ○ Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thương mại ○ Đồng nội tệ giảm giá

● Các lựa chọn đều đúng.

KTH_2_P1_20: Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, NHTW phải: ○ Dùng ngoại tệ để mua nội tệ ● Dùng nội tệ để mua ngoại tệ ○ Không can thiệp vào thị trường ngoại hối

○ Các lựa chọn đều sai


KTH_2_P1_21: Tỷ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến ○ Cán cân thương mại ○ Cán cân thanh toán ○ Sản lượng quốc gia

● Các lựa chọn đều đúng

KTH_2_P1_22: Theo lý thuyết của Keynes, những chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp: ● Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ ○ Tăng thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ ○ Tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hóa của chính phủ

○ Phá giá, giảm thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ

KTH_2_P1_23: Chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất ○ Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và giảm thâm hụt ○ Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và tăng thâm hụt ○ Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và giảm thâm hụt

● Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và tăng thâm hụt

KTH_2_P1_24: Nếu những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa nào đó và lạm phát trong thực tế lại thấp hơn so với mức mà họ kỳ vọng thì: ○ Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt ● Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt ○ Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng

○ Các lựa chọn đều không đúng

KTH_2_P1_25: Hàm số tiêu dùng: C = 20 + 0,9 Y [Y:thu nhập]. Tiết kiệm S ở mức thu nhập khả dụng 100 là: ● S = 10 ○ S = 0 ○ S = -10

○ Không thể tính được

KTH_2_P1_26: Tác động “hất ra” [crowding out: hay còn gọi là tác động lấn át] của chính sách tài chính là do: ○ Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu ● Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu ○ Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

○ Giảm chi tiêu của chính phủ, làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

KTH_2_P1_27: Theo lý thuyết xác định sản lượng [được minh họa bằng đồ thị có đường 45 độ], nếu tổng chi tiêu kế hoạch [tổng cầu dự kiến] lớn hơn GDP thực [hoặc sản lượng] thì: ○ Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến ● Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến ○ Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

○ Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến.

KTH_2_P1_28: Mở rộng tiền tệ [hoặc nới lỏng tiền tệ]: ○ Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách ○ Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước ● Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

○ Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

KTH_2_P1_29: Sản lượng tiềm năng [sản lượng toàn dụng] là mức sản lượng: ○ Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh ○ Mà tại đó nền kinh tế còn tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất ○ Tối đa của nền kinh tế

● Các lựa chọn đều đúng

KTH_2_P1_30: Giả định lãi suất là 8%. Nếu phải lựa chọn giữa 100$ ngày hôm nay và 116$ ngày này hai năm sau, bạn sẽ chọn: ● 100$ ngày hôm nay ○ 116$ ngày này 2 năm sau ○ Không có gì khác biệt giữa hai phương án trên

○ Không chọn phương án nào

KTH_2_P1_31: Nếu hai nước cùng khởi đầu với mức GDP bình quân đầu người như nhau, và một nước tăng trưởng với tốc độ 2%/năm còn một nước tăng trưởng 4%/năm ○ GDP bình quân của một nước sẽ luôn lớn hơn GDP bình quân của nước còn lại 2% ● Mức sống của nước có tốc độ tăng trưởng 4% sẽ tăng dần khoảng cách với mức sống của nước tăng trưởng chậm hơn do tăng trưởng kép ○ Mức sống của hai nước sẽ gặp nhau do quy luật lợi suất giảm dần đối với tư bản

○ Năm sau, kinh tế của nước tăng trưởng 4% sẽ lớn gấp hai lần nước tăng trưởng 2%.

KTH_2_P1_32: Chi phí cơ hội của tăng trưởng là: ○ Sự giảm sút về đầu tư hiện tại ○ Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại ● Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại

○ Sự giảm sút về thuế

KTH_2_P1_33: Câu nhận định nào trong số các câu sau là đúng? ○ Các nước có thể có mức GDP bình quân khác nhau nhưng đều tăng trưởng với tỷ lệ như nhau ○ Các nước có thể có tỷ lệ tăng trưởng khác nhau nhưng mức GDP bình quân của mỗi nước là như nhau ○ Các nước đều có tốc độ tăng trưởng và mức sản lượng như nhau vì mỗi nước đều có được các nhân tố sản xuất giống nhau

● Mức GDP bình quân cũng như tốc độ tăng trưởng của các nước có sự khác nhau lớn, và theo thời gian, các nước nghèo có thể trở nên giàu một cách tương đối.

KTH_2_P1_34: Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 19 triệu lên 31 triệu đồng. Trong giai đoạn đó CPI tăng từ 122 lên 169. Nhìn chung mức sống của bạn đã: ○ Giảm ● Tăng ○ Không đổi

○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.

KTH_2_P1_35: Giả sử không có Chính phủ và ngoại thương nếu tiêu dùng tự định là 30, đầu tư là 40, MPS = 0,1. Mức sản lượng cân bằng là: ○ Khoảng 77 ○ 430 ● 700

○ 400

KTH_2_P1_36: Nếu có một sự giảm sút trong đầu tư của tư nhân 10 tỷ MPC = 0,75 mức sản lượng sẽ: ● Giảm xuống 40 tỷ ○ Tăng 40 tỷ ○ Giảm xuống 13,33 tỷ

○ Tăng lên 13,33 tỷ

KTH_2_P1_37: Khi nền kinh tế đạt được mức toàn dụng, điều đó có nghĩa là: ○ Không còn lạm phát ○ Không còn thất nghiệp ● Vẫn còn tồn tại một tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp

○ Các lựa chọn đều sai

KTH_2_P1_38: Cho biết: K = 1/[1-MPC]. Đây là số nhân trong: ○ Nền kinh tế đóng, không có Chính phủ ○ Nền kinh tế đóng, có Chính phủ ○ Nền kinh tế mở

● Các lựa chọn đều có thể đúng

KTH_2_P1_39: Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng đường tổng cung AS: ● Thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng ○ AS nằm ngang ○ AS dốc lên

○ AS nằm ngang khi Y < YP và thẳng đứng khi Y = YP

KTH_2_P1_40: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, sự cắt giảm thu nhập làm: ○ Dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất cân bằng ○ Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất cân bằng ○ Dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất cân bằng

● Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất cân bằng


KTH_2_P1_41: Theo lý thuyết của Keynes kết hợp chính sách nào trong các chính sách sau đây thích hợp nhất đối với một Chính phủ đang cắt giảm thất nghiệp: ● Cắt giảm thuế & tăng chi tiêu của Chính phủ ○ Phá giá, tăng thuế & cắt giảm chi tiêu của Chính phủ ○ Tăng thuế thu nhập & tăng chi tiêu của Chính phủ

○ Phá giá, giảm thuế & giảm chi tiêu của Chính phủ

KTH_2_P1_42: Một sự gia tăng trong nhập khẩu tự định sẽ: ○ Dịch chuyển đường LM sang phải ○ Dịch chuyển đường IS sang phải ● Dịch chuyển đường IS sang trái

○ Không ảnh hưởng đến đường IS

KTH_2_P1_43: Trên đồ thị, điểm cân bằng chung là giao điểm của đường IS và đường LM, biết rằng đầu tư hoàn toàn không co giãn theo lãi suất, chính sách tài khóa sẽ: ○ Ảnh hưởng nhiều hơn nếu áp dụng riêng rẽ ○ Không ảnh hưởng ○ Ảnh hưởng nhiều hơn nếu nó được kết hợp với chính sách mở rộng tiền tệ

● Không có câu nào đúng

KTH_2_P1_44: Mô hình tăng trưởng Solow: ○ Mô tả quá trình sản xuất, phân phối và phân bổ sản lượng của nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. ● Chỉ ra rằng tỷ lệ tiết kiệm là yếu tố then chốt quyết định khối lượng tư bản ở trạng thái dừng. ○ Giả định lao động và công nghệ không thay đổi.

○ Không có câu nào đúng

KTH_2_P1_45: Trong trạng thái dừng, I = khấu hao. Vậy, tiêu dùng ở trạng thái dừng sẽ bằng: ● Sản lượng trừ khấu hao ○ Sản lượng trừ tiết kiệm ○ Tiết kiệm cộng khấu hao

○ Không có câu nào đúng

KTH_2_P1_46: Trong một nền kinh tế mở có sự can thiệp của Chính phủ, điều kiện nào sau đây sẽ đảm bảo toàn dụng nhân công? ○ Tiết kiệm bằng đầu tư ○ Thuế bằng chi tiêu chính phủ ○ Tiết kiệm + thuế + nhập khẩu bằng Đầu tư + Chi tiêu chính phủ + xuất khẩu

● Không có lựa chọn nào đúng.

KTH_2_P1_47: Lý thuyết tiền lương hiệu quả cho rằng ○ Trên thị trường lao động đang có dư cầu về lao động ● Doanh nghiệp cảm thấy có lợi hơn khi giữ cho tiền lương ở mức cao hơn mức làm cân bằng thị trường lao động ngay cả khi có tình trạng dư cung về lao động. ○ Tiền lương mà người công nhân nhận được cao hơn mức công đoàn thương lượng với doanh nghiệp

○ Tất cả đều sai.

KTH_2_P1_48: Những người lao động thất vọng ○ Được tính vào lực lượng lao động và góp phần làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên ○ Được tính vào lực lượng lao động và góp phần làm tăng tỷ lệ thất nghiệp không tự nguyện ● Nằm ngoài lực lượng lao động và không được phản ánh trong con số thống kê thất nghiệp

○ Nằm ngoài lực lượng lao động và được tính vào tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện

KTH_2_P1_49: Điểm nào dưới đây sẽ được xem là tài sản cho một khách hàng của một ngân hàng thương mại? ● Tiền gửi Ngân hàng ở tài khoản vãng lai ○ Tín phiếu thương mại do ngân hàng giữ làm tài sản dự trữ ○ Số tiền rút quá mức tài khoản cá nhân cho phép

○ Tiền cho vay ứng trước của ngân hàng thương mại này bằng USD

KTH_2_P1_50: Chính phủ trong một nền kinh tế chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ là 100 triệu USD và trợ cấp ở mức đến 10% thu nhập quốc dân. Tỷ lệ thuế trực thu là 30%. Trong khung thu nhập nào, Chính phủ bị thâm hụt ngân sách: ○ 500 ○ >650

○ > 480

KTH_2_P1_52: Chính phủ trong một nền kinh tế chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ là 100 triệu USD và trợ cấp ở mức đến 10% thu nhập quốc dân. Tỷ lệ thuế trực thu là 30%. Thâm hụt hay thặng dư của Chính phủ là bao nhiêu, nếu thu nhập tại điểm cân bằng là 400 triệu USD ○ Thặng dư 30 ● Thâm hụt 20 ○ Thâm hụt 60

○ Thặng dư 50

KTH_2_P1_53: Chính phủ trong một nền kinh tế chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ là 100 triệu USD và trợ cấp ở mức đến 10% thu nhập quốc dân. Tỷ lệ thuế trực thu là 30%. Nếu thu nhập tại điểm toàn dụng nhân công là 750, ngân sách tại điểm đó bằng bao nhiêu? ● 150 ○ 180 ○ 250

○ 100

KTH_2_P1_54: Mô hình tăng trưởng Solow: ● Chỉ ra ảnh hưởng của tiết kiệm, tỷ lệ tăng dân số và tiến bộ công nghệ tới sự tăng trưởng theo thời gian của sản lượng ○ Mô tả quá trình sản xuất, phân phối và phân bổ sản lượng của nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. ○ Chỉ ra rằng tỷ lệ khấu hao là yếu tố then chốt quyết định khối lượng tư bản ở trạng thái dừng.

○ Tất cả đều sai.

KTH_2_P1_55: Theo mô hình Solow, một quốc gia dành tỷ lệ thu nhập cao cho tiết kiệm và đầu tư, nó sẽ: ○ Có khối lượng tư bản ở trạng thái vàng thấp hơn và thu nhập cao hơn ○ Dự báo tỷ lệ khấu hao là yếu tố then chốt quyết định một nước giàu hay nghèo ● Có khối lượng tư bản ở trạng thái dừng lớn hơn và thu nhập cao hơn

○ Tất cả các câu đều sai.

KTH_2_P1_56: Việt Nam tăng thuế nhập khẩu vàng từ 0.5% lên 1% và bỏ khung lãi suất trần VNĐ 12% khiến cho: ● Giá vàng trong nước tăng ○ Giá USD giảm ○ Tổng cầu sẽ tăng do mọi người kỳ vọng giá vàng sẽ tăng nên chi tiêu cho việc mua vàng tích trữ nhiều hơn.

○ Tất cả đều sai.

KTH_2_P1_57: Khi Y 5%

○ Các lựa chọn đều sai

KTH_2_P1_68: Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng: ○ Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường việc làm kỹ năng cao so với trong thị trường việc làm kỹ năng thấp ● Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường việc làm kỹ năng thấp so với trong việc làm kỹ năng cao ○ Không tác động đến thất nghiệp nếu nó vẫn được đặt trên tiền lương cân bằng cạnh tranh.

○ Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn họ tự xoay sở

KTH_2_P1_69: Cho dù vì lý do nào, thì tiền lương được đặt cao hơn mức lương cân bằng cạnh tranh cũng ○ Làm cho công đoàn có khả năng đình công và tiền lương sẽ hạ xuống mức cân bằng ○ Chất lượng công nhân hạ thấp xuống bởi sự lựa chọn tiêu cực của công nhân trong khi xin việc ● Lượng cung về lao động vượt lượng cầu về lao động và sẽ có thất nghiệp

○ Lượng cầu về lao động vượt lượng cung về lao động và sẽ có thiếu hụt lao động

KTH_2_P1_70: Câu nào nói về tiền lương hiệu quả là đúng? ○ Doanh nghiệp không có sự lựa chọn nào về việc trả tiền lương hiệu quả hay không bởi vì tiền lương này được xác định bởi luật ○ Việc trả lương ở mức thấp nhất có thể luôn luôn đạt hiệu quả nhất ○ Việc trả trên mức lương cân bằng cạnh tranh tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm cho công nhân vô trách nhiệm

● Việc trả trên mức lương cân bằng cạnh tranh có thể cải thiện sức khoẻ công nhân, giảm bớt tốc độ thay thế công nhân, cải tiến chất lượng công nhân, và nâng cao nỗ lực công nhân.

KTH_2_P1_71: Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng cạnh tranh ○ Thất nghiệp do luật tiền lương tối thiểu ○ Thất nghiệp do công đoàn ○ Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả

● Thất nghiệp tạm thời

KTH_2_P1_72: Công đoàn có khuynh hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc vì: ● Bằng việc làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, nó có thể tạo ra tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn ○ Bằng việc làm tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, nó có thể tạo ra sự giảm sút cung về lao động trong khu vực không có công đoàn ○ Bằng việc giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn

○ Bằng việc tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn

KTH_2_P1_73: Theo quan điểm của Friedman thì sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp chỉ xảy ra ● Trong ngắn hạn, khi đường Phillips chưa dịch chuyển ○ Khi các tác nhân kinh tế có kỳ vọng hợp lý ○ Khi chính phủ thành công trong việc cắt giảm kỳ vọng về lạm phát của các tác nhân kinh tế

○ Khi kỳ vọng được hình thành dựa trên kinh nghiệm quá khứ [giả thuyết kỳ vọng thích nghi] và thị trường nhanh chóng điều chỉnh để trung hoà ảnh hưởng của các cú sốc.

KTH_2_P1_74: Khi đầu tư làm tăng khối lượng tư bản trong nền kinh tế, đầu tư sẽ ○ Làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang trái. ○ Làm cho đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải. ● Không gây ra tác động gì tới mức tổng cung ngắn hạn, nhưng làm thay đổi mức sản lượng tiềm năng, qua đó làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn sang phải.

○ Gây ra tác động như một cú sốc cung thuận lợi và làm dịch chuyển đường tổng cung sang phải, qua đó làm tăng cả mức tổng cung và tổng cầu.

KTH_2_P1_75: Trong nền kinh tế giản đơn và nền kinh tế đóng có chính phủ ● Tổng sản phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm quốc nội ○ Tổng sản phẩm quốc dân nhỏ hơn tổng sản phẩm quốc nội ○ Tổng sản phẩm quốc dân lớn hơn tổng sản phẩm quốc nội

○ Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội không có mối quan hệ với nhau

KTH_2_P1_76: Trong nền kinh tế mở ○ Tổng sản phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm quốc nội ○ Tổng sản phẩm quốc dân nhỏ hơn tổng sản phẩm quốc nội ○ Tổng sản phẩm quốc dân lớn hơn tổng sản phẩm quốc nội

● Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội khác nhau ở phần thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài

KTH_2_P1_77: Trong nền kinh tế giản đơn ○ Chi tiêu của chính phủ luôn bằng thuế của chính phủ ○ Xuất khẩu luôn luôn bằng nhập khẩu ● Tiết kiệm luôn luôn bằng đầu tư

○ Nhu cầu tiết kiệm luôn luôn bằng nhu cầu đầu tư

KTH_2_P1_78: Trong nền kinh tế đóng có chính phủ ○ Cán cân thương mại luôn luôn cân bằng ● Thặng dư của khu vực tư nhân phải bằng thâm hụt ngân sách của chính phủ và ngược lại ○ Tiết kiệm luôn luôn bằng đầu tư

○ Chi tiêu của chính phủ luôn luôn bằng thuế của chính phủ

KTH_2_P1_79: Nếu tính theo phương pháp giá trị gia tăng thì GDP \= ○ Tổng thu nhập gia tăng của các nhân tố sản xuất trong nước ○ Tổng chi phí tăng thêm phát sinh từ việc sử dụng các nhân tố sản xuất như lao động, vốn, đất đai và năng lực kinh doanh ● Tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành trong nền kinh tế

○ Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ trừ khấu hao

KTH_2_P1_80: Nếu trong một năm nào đó chỉ số GDP thực tế là 110% và chỉ số GDP danh nghĩa là 120% thì tốc độ tăng trưởng của năm đó bằng ○ 1.2 ● 0.1 ○ 1.1

○ 0.2


KTH_2_P1_81: Những đổi mới trong ngành ngân hàng như sử dụng rộng rãi thẻ tín dụng, máy rút tiền tự động,… sẽ làm cho ● Khối lượng tiền tệ tăng lên nếu ngân hàng trung ương không thu hẹp cơ sở tiền tệ ○ Khối lượng tiền tệ giảm vì mọi người không cần giữ nhiều tiền như trước ○ Lãi suất tăng vì mọi người phải vay tiền nhiều hơn

○ Lãi suất tăng vì các ngân hàng cạnh tranh nhau để nhận tiền gửi.

KTH_2_P1_82: Nhận định nào sau đây về tiết kiệm quốc gia là sai ● Tiết kiệm quốc gia bằng tổng của các khoản tiền gửi trong tài khoản tiết kiệm của hệ thống ngân hàng ○ Tiết kiệm quốc gia bằng tổng của tiết kiệm cá nhân và tiết kiệm công cộng ○ Tiết kiệm quốc gia chính là phần sản lượng còn lại sau khi đa thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng và chính phủ

○ Tiết kiệm quốc gia bằng đầu tư quốc gia tại mức lãi suất cân bằng

KTH_2_P1_83: Số người bị mất việc do nền kinh tế bước vào thời kỳ suy thoái được xếp vào dạng ○ Thất nghiệp tạm thời ○ Thất nghiệp cơ cấu ● Thất nghiệp do thiếu cầu

○ Thất nghiệp tự nhiên

KTH_2_P1_84: Lạm phát là sự gia tăng của ○ Giá cả một mặt hàng ● Mức giá chung ○ Mức thu nhập bình quân

○ GDP danh nghĩa

KTH_2_P1_85: Nếu chỉ số giá trong thời kỳ thứ ba là 125% và thời kỳ thứ tư là 140% thì mức lạm phát trong thời kỳ thứ tư so với thời kỳ thứ ba là: ○ 0.12 ● 11,2% ○ 0.15

○ Không thể tính được vì không có thông tin về thời kỳ gốc

KTH_2_P1_86: Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa thì lãi suất thực tế sẽ: ○ Lớn hơn 0 ○ Bằng 0 ● Nhỏ hơn 0

○ Không âm

KTH_2_P1_87: Việc Trung Quốc bán nhiều xe máy sang Việt Nam trong thời gian qua chứng tỏ ○ Trung Quốc trợ cấp cho việc xuất khẩu xe máy sang Việt Nam ○ Trung Quốc có lợi thế tuyệt đối so với Việt Nam trong việc sản xuất xe máy ● Trung Quốc có lợi thế so sánh so với Việt Nam trong việc sản xuất xe máy

○ Người Việt Nam sính dùng hàng ngoại hơn hàng hoá sản xuất ở Việt Nam

KTH_2_P1_88: Nếu tổng sản lượng là không đổi và tiết kiệm quốc gia không có quan hệ với lãi suất, sự gia tăng của thuế sẽ ○ Đẩy đường tiết kiệm thẳng đứng sang trái ○ Làm giảm đầu tư ○ Làm tăng tiêu dùng

● Làm giảm mức lãi suất cân bằng và tăng đầu tư

KTH_2_P1_89: Tỷ giá hối đoái thực tế là ○ Tỷ giá hối đoái danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát trong nước ○ Giá của một đồng tiền quốc gia tính bằng một đơn vị của đồng tiền quốc gia khác ● Tỷ giá hối đoái danh nghĩa đã điều chỉnh để loại trừ ảnh hưởng từ sự thay đổi của giá cả ở trong nước và nước ngoài

○ Tỷ giá hối đoái danh nghĩa tính theo giá hiện hành

KTH_2_P1_90: Những yếu tố nào sau đây không làm tăng xuất khẩu ròng của Việt Nam? ○ Đồng tiền Việt Nam giảm giá ○ Các nước bạn hàng chủ yếu của Việt Nam kích thích nền kinh tế của họ ● Các đồng tiền nước ngoài đều giảm giá

○ Các nước bạn hàng dỡ bỏ hàng rào thuế quan

KTH_2_P1_91: Tiết kiệm công cộng bằng ○ Thuế cộng các khoản chuyển giao của chính phủ trừ khoản mua hàng hoá – dịch vụ của chính phủ ● Thuế trực thu cộng thuế gián thu trừ các khoản chuyển giao và mua hàng hoá – dịch vụ của chính phủ ○ Thuế cộng các khoản chuyển giao của chính phủ cộng khoản mua hàng hoá – dịch vụ của chính phủ

○ Thâm hụt ngân sách của chính phủ

KTH_2_P1_92: Nếu nền kinh tế đang nằm trong trạng thái cân bằng và đường tổng cung của nền kinh tế là đường tổng cung cổ điển thì sự gia tăng mức cung ứng tiền với tỷ lệ e % sẽ làm cho mức gia tăng ● e % ○ ít hơn e % ○ Nhiều hơn e %

○ Ở mức không thể dự báo được

KTH_2_P1_93: Nếu muốn cắt giảm mức cung tiền nhưng không làm thay đổi tổng cầu, chính phủ có thể ○ Tăng thuế và giảm lãi suất chiết khấu ● Giảm thuế và bán trái phiếu chính phủ ○ Tăng chi tiêu và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

○ Giảm chi tiêu và mua trái phiếu

KTH_2_P1_94: Một nền kinh tế nhỏ và mở cắt giảm chi tiêu cho quốc phòng, điều gì sẽ xảy ra với tiết kiệm, đầu tư, cán cân thương mại và tỷ giá hối đoái? ● Tiết kiệm tăng, đầu tư không đổi, cán cân thương mại tăng và tỷ giá hối đoái thực tế giảm. ○ Tiết kiệm giảm, đầu tư không đổi, cán cân thương mại tăng và tỷ giá hối đoái thực tế giảm. ○ Tiết kiệm tăng, đầu tư tăng, cán cân thương mại tăng và tỷ giá hối đoái thực tế giảm.

○ Tiết kiệm giảm, đầu tư giảm, cán cân thương mại tăng và tỷ giá hối đoái thực tế giảm.

KTH_2_P1_95: Một nền kinh tế nhỏ và mở cấm nhập khẩu tivi của Nhật, điều gì sẽ xảy ra với tiết kiệm, đầu tư, cán cân thương mại, lãi suất và tỷ giá hối đoái? ● Tiết kiệm, đầu tư và cán cân thương mại không đổi nhưng tỷ giá hối đoái thực tế tăng ○ Tiết kiệm, đầu tư và cán cân thương mại không đổi nhưng tỷ giá hối đoái thực tế giảm ○ Tiết kiệm, đầu tư không đổi, nhưng cán cân thương mại và tỷ giá hối đoái thực tế tăng

○ Tiết kiệm, đầu tư giảm nhưng cán cân thương mại và tỷ giá hối đoái thực tế tăng

KTH_2_P1_96: Trong một nền kinh tế nhỏ và mở, nếu sự bi quan của người tiêu dùng về tương lai làm cho họ chi tiêu ít hơn và tiết kiệm nhiều hơn thì sẽ dẫn đến ● Cán cân thương mại tăng, tỷ giá hối đoái danh nghĩa giảm, tỷ giá hối đoái thực tế giảm. ○ Cán cân thương mại giảm, tỷ giá hối đoái danh nghĩa giảm, tỷ giá hối đoái thực tế tăng. ○ Cán cân thương mại tăng, tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng, tỷ giá hối đoái thực tế giảm.

○ Cán cân thương mại tăng, tỷ giá hối đoái danh nghĩa giảm, tỷ giá hối đoái thực tế tăng.

KTH_2_P1_97: Trong một nền kinh tế nhỏ và mở, nếu Thái Lan tung ra thị trường một loại mỳ ăn liền hợp khẩu vị người Việt Nam khiến cho nhiều người Việt Nam ưa chuộng loại mỳ đó hơn mỳ ăn liền trong nước thì trong nền kinh tế Việt Nam ta thấy ● Tiết kiệm, đầu tư và cán cân thương mại không đổi nhưng tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế lại giảm. ○ Tiết kiệm, đầu tư và cán cân thương mại giảm nhưng tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế lại không đổi. ○ Tiết kiệm, đầu tư và cán cân thương mại không đổi nhưng tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế lại tăng.

○ Tiết kiệm, đầu tư và cán cân thương mại tăng nhưng tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế lại không đổi.

KTH_2_P1_98: Xét một nền kinh tế được mô tả bằng các phương trình sau: Y= C + I + G + NX; C= 250 + 0,75[Y – T]; I = 1000 – 50r; NX = 500 – 500ε; r = r* = 5; Y = 5000; G = 1000; T = 1000. Tiết kiệm quốc dân bằng ● 750 ○ 570 ○ 1750

○ 1570

KTH_2_P1_99: Xét một nền kinh tế được mô tả bằng các phương trình sau: Y= C + I + G + NX; C= 250 + 0,75[Y – T]; I = 1000 – 50r; NX = 500 – 500ε; r = r* = 5; Y = 5000; G = 1000; T = 1000. Đầu tư, xuất khẩu ròng và tỷ giá cân bằng lần lượt là: ● I = 750, NX = 0 và ε = 1 ○ I = 570, NX = 1 và ε = 1 ○ I = 750, NX = 1 và ε = 1

○ I = 570, NX = 0 và ε = 1

Bài liên quan

  • Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
  • Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô

Video liên quan

Chủ Đề