Trách nhiệm của Chính quyền địa phương cấp cơ sở trong hướng dẫn kiểm tra giấy phép xây dựng
Mục lục bài viết
Show
1. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhấtThưa luật sư, xin hỏi: Tôi muốn xây một căn nhà 2 tầng, nơi tôi đang ở là giáp với thị trấn nhưng các hộ dân xung quanh mỗi lần xây nhà đều phải xin cấp giấy phép xây dựng. Bây giờ tôi muốn xin cấp giấy phép xây dựng thì phải chuẩn bị những giấy tờ gì và nộp ở đâu ạ? Tôi xin cảm ơn! >> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, đất đai trực tuyến gọi: 1900.6162
Trả lời: >> Xem thêm: Công trình nào phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật ? Nội dung cần có báo cáo kinh tế, kỹ thuật ? Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng: Căn cứ Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:
Theo đó, hồ sơ bao gồm: - Một, đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; - Hai, bản sao những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất; - Ba, bản vẽ thiết kế xây dựng; - Bốn, đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD). Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng: Bước 1: Nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện. >> Xem thêm: Những vấn đề pháp lý về luật xây dựng được luật sư tư vấn trực tuyến Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng). Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).
>> Luật sư tư vấn về điều kiện cấp giấy phép xây dựng, gọi: 1900.6162
Trả lời: >> Xem thêm: Luật sư tư vấn, giải đáp các quy định của pháp luật về nhà ở tại Việt Nam trực tuyến Khoản 2, điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy định:
Như vậy, các đối tượng theo quy định trên thuộc diện được miễn cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà, công trình xây dựng khác.
>> Luật sư tư vấn trực tiếp về pháp luật đất đai, xây dựng, nhà ở, gọi:1900.6162
Trả lời:
- Vấn đề xin giấy phép xây dựng:
Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 95 thì nếu bạn và chị gái bạn đã đăng ký biến động nhà đất về vấn đề tặng cho quyền sử dụng đất thì bạn có thể dùng sổ hồng chưa kịp sang tên để xin giấy phép xây dựng và chủ hộ sẽ vẫn là bạn. Còn trong trường hợp bạn chưa đăng kí biến động nhà đất thì nếu xin giấy phép xây dựng chủ hộ sẽ là chị bạn. - Với vấn đề thứ hai: Căn cứ theo khoản 4 Điều 95 nếu có thay đổi về diện tích đất hay nhà ở thì bạn cũng phải tiến hành đăng kí biến động nhà đất. Hoàn thành đủ các thủ tục đăng ký biến động nhà đất về việc thay đổi diện tích đất, diện tích nhà ở hay xây dựng lại nhà thì chủ hộ sẽ vẫn là bạn. >> Xem thêm: Nghĩa vụ nộp thuế khi xây dựng nhà ở tư nhân theo quy định mới 2022 ?
>> Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai, gọi: 1900.6162
>> Xem thêm: Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội ? Hình thức hỗ trợ là gì ?
Trả lời: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình) Kính gửi : ………………………… >> Xem thêm: Ưu đãi chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội là gì ? Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội ? 1. Thông tin về chủ đầu tư: - Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………… - Người đại diện: ………… Chức vụ (nếu có): …………… - Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………… - Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã ………… - Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ……………………………… - Số điện thoại: ……………………………………………… 2. Thông tin công trình: - Địa Điểm xây dựng: ………………………………………… - Lô đất số: ………………………. Diện tích ……… m2. >> Xem thêm: Các hình thức đầu tư xây dựng nhà ở công vụ ? Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ ? - Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………… - Phường/xã …………………… Quận/huyện ………… - Tỉnh, thành phố: …………………………………………… 3. Nội dung đề nghị cấp phép: 3.1. Đối với công trình không theo tuyến: - Loại công trình: ……………… Cấp công trình: …………………… - Diện tích xây dựng: ……… m2. - Cốt xây dựng: ……… m - Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). - Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). >> Xem thêm: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới, cải tạo và di dời công trình cần giấy tờ gì ? - Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị: - Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……………… - Tổng chiều dài công trình: …… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố). - Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực) - Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực). - Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực) 3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng: - Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……… - Diện tích xây dựng: ……….m2. >> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép sửa nhà ở năm 2022 như thế nào ? - Cốt xây dựng: …………m - Chiều cao công trình: ……..m 3.4. Đối với công trình quảng cáo: - Loại công trình: ……………… Cấp công trình: …… - Diện tích xây dựng: ……………..m2. - Cốt xây dựng: …………..m - Chiều cao công trình: ……………….m - Nội dung quảng cáo: ……………………. 3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ: - Cấp công trình: ……………….. >> Xem thêm: Lưu ý những quy định mới khi xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2022 - Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2. - Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). - Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). - Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa: - Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……… - Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2. - Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). - Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). - Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến: - Giai đoạn 1: + Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……… + Diện tích xây dựng: …….m2. + Cốt xây dựng: ………m + Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng) - Giai đoạn 2: + Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). + Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). + Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị: - Loại công trình: ………… Cấp công trình: …… - Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố). - Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn) - Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn). - Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn) 3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án: - Tên dự án: ………………………… + Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày ………… - Gồm: (n) công trình Trong đó: + Công trình số (1-n): (tên công trình) * Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: …………… * Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………… 3.10. Đối với trường hợp di dời công trình: - Công trình cần di dời: - Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ………… - Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………… m2. - Tổng diện tích sàn: ………………………………… m2. - Chiều cao công trình: ……………………………… m2. - Địa Điểm công trình di dời đến: ………………… - Lô đất số: ………… Diện tích ………………… m2. - Tại: ………………………………………… Đường: …… - Phường (xã) ……………… Quận (huyện) …………… - Tỉnh, thành phố: ………………………………………… - Số tầng: ………………………………………………… 4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………… - Tên đơn vị thiết kế: …………………………………… - Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày … - Tên chủ nhiệm thiết kế: ………………………………… - Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: … do … Cấp ngày: … - Địa chỉ: …………………………………………………… - Điện thoại: ………………………………………………… - Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……… cấp ngày … 5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……… tháng. 6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 -
>> Luật sư tư vấn pháp luật Hành chính, gọi: 1900.6162
Trả lời: Thứ nhất, về mức xử phạt: Căn cứ vào Khoản 4 Điều 14 dẫn chiếu tới Khoản 5 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở quy định về mức xử phạt trong trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có giấy phép xây dựng theo quy định cụ thể như sau:
Như vậy, theo quy định của pháp luật và thông tin bạn cung cấp gia đình mình đang ở thành phố thì mức xử phạt có thể áp dụng cho gia đình bạn là:phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Thứ hai, về thẩm quyền xử phạt: Căn cứ theo Điều 38 dẫn chiếu tới Điều 24 củaLuật xử lý vi phạm hành chính 2012quy định cụ thể về thẩm quyên xử phạt như sau:
Điều 38 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định như sau:
Theo đó, Trong trường hợp của bạn với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng sẽ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
>> Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai, gọi: 1900.6162
Trả lời: Thứ nhất:Khi thi công xây dựng công trình ở nông thôn mà không xin giấy phép xây dựng đối với trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng thì sẽ bị xử phạt hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:
Thứ hai,Ngoài việc xử phạt tiền còn bị xử lý theo 2 hướng sau đây: - Hành vi xây dựng đã kết thúc: Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi không có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điểm d Khoản 11 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:
- Hành vi vi phạm đang diễn ra: Đối với công trình đang thi công xây dựng thì sẽ xử lý theo quy định tại Khoản 12 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau: + Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình; + Yêu cầu cá nhân tổ chức phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh hoặc cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản; + Hết thời hạn quy định trên mà người vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm. Lưu ý: Đối với trường hợp được cấp hoặc cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, phần công trình xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình vi phạm đó mới được tiếp tục xây dựng. Như vậy, Trường hợp xây dựng nhà mà không xin giấy phép xây dựng ngoài bị phạt tiền còn bị buộc tháo dỡ công trình đã xây dựng. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./. Bộ phận tư vấn pháp luật dân sự - Công ty luật Minh Khuê |