Tổng giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm số y x 2 − − − − √ 5 − x − − − − √ bằng

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = x - \sqrt {16 - {x^2}} \] là


A.

B.

C.

D.

Gọi M là giá trị lớn nhất và m là giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = x\sqrt {1 - {x^2}} .\] Khi đó M+m bằng


A.

B.

C.

D.

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=2−x2−x bằng

A.2+2 .

B.2.

C.1.

D.2−2 .

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:Lời giải:
Đáp án D
Tập xác định D=−2;2 . Ta có y′=−x2−x2−1=−x−2−x22−x2 .
y′=0⇔2−x2=−x⇔x≤0x=1x=−1⇔x=−1 .
Bảng biến thiên


Dựa vào bảng biến thiên, ta có max−2;2y=2,min−2;2y=−2 .
Vậy max−2;2y+min−2;2y=2−2 .

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số - Toán Học 12 - Đề số 23

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=2x+3x+1 trên đoạn 0;  4 là

  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên đoạn
    là

  • Giá trịlớn nhất của hàm số

    là phân sốtối giản có dạng với
    là các sốnguyên dương. Tìm
    .

  • Biết rằng giá trị lớn nhất của hàm số

    . Giá trị của
    là ?

  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên đoạn
    đạt được tại
    . Giá trị
    bằng:

  • Biết rằng giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên
    bằng
    . Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • Giá trị lớn nhất cả hàm số

  • Cho hàmsố

    thỏa mãn
    . Giá trị lớn nhất của hàm số
    trên

  • Tìmgiátrịlớnnhấtcủahàmsố

    trênđoạn
    .

  • Cho hàmsố

    , với
    làthamsố. Biết
    . Hãychọnkếtluậnđúng:

  • Gọi M ; m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số fx=4x+x+1 trên đoạn 1; 3 . Tính M−m .

  • Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x2+x+3x−2 trên −2 ; 1 . Tính T=M+2m .

  • [ Mức 4] Cho hàm số fx=x3−3x2+9x+m [ m là tham số thực]. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho max0;2fx2+min0;2fx2=2020 . Số tập con của S là:

  • Tìm giá trị lớn nhất của hàm số

    trên đoạn
    .

  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=2x3−5x2+4x−2 trên đoạn 0 ; 2 bằng

  • Gọi GTLN là giá trị lớn nhất của biểu thức

    trong đó
    là hai số thực tuỳ ý thoả mãn
    . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng.

  • Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên đoạn
    là:

  • Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên
    .

  • Cho hàm số

    . Gọi
    ,
    lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn
    . Có bao nhiêu số nguyên
    thuộc đoạn
    sao cho
    ?

  • Gọi M, N lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:

    . Giá trị của biểu thức M + 2N là:

  • Gọi M, N lầnlượtlà GTLN, GTNN củahàmsố:

    trên
    .Khiđótổng M+N bằng:

  • Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên khoảng
    .

  • Tìm giá trị nhỏ nhất

    của hàm số
    trên đoạn
    .

  • Cho hàm số

    xác định trên tập
    Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • Tìm giá trị lớn nhất của hàm số

    .

  • Gọi

    lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
    trên đoạn
    . Giá trị của
    lần lượt là:

  • Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=2−x2−x bằng

  • Cho hàm số

    . Tìm
    biết giá trị nhỏ nhất của
    trên
    bằng 0.

  • GTLN củahàmsố

    trênđoạn [0;π] là:

  • Hàm số

    có giá trị lớn nhất là M, giá trị nhỏ nhất là m. Tính giá trị biểu thức
    .

  • Cho x, y là hai số không âm thỏa mãn x + y = 2. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức

  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên
    .

  • Giá trị lớn nhất của hàm số

    trên đoạn
    bằng:

  • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên đoạn

  • Giá trị lớn nhất của hàm số

    trên đoạn
    bằng

  • Giá trị nhỏ nhấtcủahàmsố

    là:

  • Gọi M,m tương ứng là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y=2cosx+1cosx−2 . Khi đó ta có

  • Tìm giá trị lớn nhất của hàm số

    trên đoạn [1;3].

  • [DS12. C1. 3. D09. c] Gọi T là tập hợp tất cả giá trị của tham số m để hàm số y=mx+1x+m2 có giá trị lớn nhất trên đoạn 2;3 bằng 56 . Tính tổng của các phần tử trong T .

  • Giá trị nhỏ nhất của hàm số

    trên đoạn
    bằng

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ở một loài thực vật, cho cá thể [P] có kiểu gen

    [hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới] tự thụ phấn thu được F1. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen
    ở F1, chiếm tỷ lệ là:

  • Câu nào dưới đây đúng khi nói về hoán vị gen?

  • Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt [P] tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? [1] F1có 10 loại kiểu gen. [2] Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. [3] Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. [4] Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

  • Lai hai cây cà chua thuần chủng [P] khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng? I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05 IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. VI, Tần số hoán vị gen 20%.

  • Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ [quần thể F1], người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó [quần thể P] là:

  • Ở ruồi giấm, gen qui định màu sắc thân và gen qui định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A [thân xám] trội hoàn toàn so với alen a [thân đen], alen B [cánh dài] trội hoàn toàn so với alen b [cánh ngắn]. Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết ràng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đâyđúng? [1]. Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀

    ×♂

    [2]. Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

    [3]. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1là 3/40.

    [4]. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

  • Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cho cây dị hợp tử hai cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn:190thân cao, quả dài: 440 thân thấp, quả tròn: 60 thân thấp, quả dài. Cho biết không xẩy ra đột biến. Tần số hoán vị gen là:

  • Cho hoán vị gen giữa 2gen A và B ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai ♀

    X ♂
    cho đời con có kiểu gen
    chiếm tỳ lệ:

  • Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau, đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là

  • Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau: [1] Tần số hoán vị có thể bằng 50% [2] Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích [3] Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25% [4] Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.

    Trong các phát biểu trên số phát biểu không đúng là:

Video liên quan

Chủ Đề