Tiếng Anh lớp 5 trang 61 Unit 19

Unit 19: What animal do you want to see?

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 4 Unit 19 Lesson 2 [trang 40-41 Tiếng Anh 4] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 4 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 Mới
    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 4

    1. Look, listen and repeat. [Nhìn, nghe và đọc lại.]

    Bài nghe:

    a] What animal do you like?

    I like monkeys.

    b] Why do you like them?

    Because they’re funny.

    c] What about tigers?

    I don’t like tigers.

    d] Why not?

    Because they are scary.

    Hướng dẫn dịch:

    a] Bạn thích động vật nào?

    Tôi thích những con khỉ.

    b] Tại sao bạn thích chúng?

    Bởi vì chúng vui nhộn.

    c] Còn những con hổ thì sao?

    Tôi không thích những con hổ.

    d] Tại sao không?

    Bởi vì chúng đáng sợ.

    2. Point and say. [Chỉ và nói.]

    Bài nghe:

    a] I don’t like tigers because they are scary.

    I don’t like crocodiles because they’re scary.

    b] I don’t like bears because they are big.

    I don’t like elephants because they’re big.

    c] I like zebras because they are beautiful.

    d] I like kangaroos because they are fast.

    Hướng dẫn dịch:

    a] Tôi không thích những con hổ bởi vì chúng đáng sợ.

    Tôi không thích những con cá sấu bởi vì chúng đáng sợ.

    b] Tôi không thích những con gấu bởi vì chúng to lớn.

    Tôi không thích những con voi bởi vì chúng to lớn.

    c] Tôi thích những con ngựa vằn bởi vì chúng đẹp.

    d] Tôi thích những con căng-gu-ru bởi vì chúng nhanh.

    3. Let’s talk. [Cùng trò chuyện.]

    • What animal do you want to see?

    • I like … because…

    • I don’t like … because…

    4. Listen and write. [Nghe và viết.]

    Bài nghe:

    1. big

    2. fast

    3. funny

    4. scary

    Bài nghe:

    1. Linda does not like elephants because they are big.

    2. Peter likes kangaroos because they are fast.

    3. Mai likes monkeys because they are funny.

    4. Nam does not like tigers because they are scary.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Linda không thích voi vì chúng to lớn.

    2. Peter thích kanguru bởi vì chúng rất nhanh.

    3. Mai thích khỉ vì chúng rất vui nhộn.

    4. Nam không thích hổ vì chúng đáng sợ.

    5. Look and write. [Nhìn và viết.]

    1. Nam likes zebras because they are beautiful.

    2. Mai does not like crocodiles because they are scary.

    3. Linda and Peter like bears because they are big.

    4. Phong and Tony like kangaroos because they are fast.

    Hướng dẫn dịch:

    1.Nam thích những con ngựa vằn bởi vì chúng đẹp.

    2.Mai không thích những con cá sấu bởi vì chúng đáng sợ.

    3.Undo và Peter thích những con gấu bởi vì chúng to lớn.

    4.Phong và Tony thích những con căng-gu-ru bởi vì chúng nhanh.

    6. Let’s sing. [Chúng ta cùng hát]

    Bài nghe:

    Why or why not?

    Do you like monkeys?

    Yes, I do.

    Why do you like them?

    Because they’re funny.

    Do you like crocodiles?

    No, I don’t.

    Why don’t you like them?

    Because they’re scary!

    Hướng dẫn dịch:

    Tại sao có hay tại sao không?

    Bạn thích những con khỉ phải không?

    Vâng, đúng rồi.

    Tại sao bạn thích chúng?

    Bởi vì chúng vui nhộn.

    Bạn thích những con cá sấu phải không?

    Không, tôi không thích.

    Tại sao bạn không thích chúng?

    Bởi vì chúng đáng sợ.

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    3.   What do you think of Thien Mu Pagoda? 

    4. Read and do the tasks [Đọc và làm những bài tập sau]

    1] Hoàn thành đọan văn

    [1] pagoda [2] centre [3] beautiful [4] a lot of [5] friends

       Tên tôi là Tom. Vào ngày hôm qua, tôi đã viếng chùa Trấn Quốc. Nó ở trên một hòn đảo ở giữa hồ Tây và nó không xa so với trung tâm Hà Nội. Tôi đã đến đó bằng xe đạp. Chùa Trấn Quốc rất yên tĩnh. Nó đẹp hơn tôi mong đợi. Có nhiều tượng và cây xanh trong sân chùa. Tôi đã gặp một số người bạn ở đây. Bạn tôi và tôi đã học nhiều hơn về lịch sử của Hà Nội sau khi viếng.

    2] Trả lời những câu hỏi

    1. Tom đã viếng chùa Trấn Quốc khi nào?

    Tom visited it yesterday.

    Tom đã viếng nó vào ngày hôm qua.

    2. Chùa Trấn Quốc ở đâu?

    It's on an island in the middle of West Lake.

    Nó ở trên hòn đảo ở giữa hồ Tây.

    3. Tom nghĩ gì về chùa Trấn Quốc?

    It is more beautiful than he expected.

    Nó đẹp hơn cậu ấy mong đợi.

    4. Tom và bạn của cậu ấy đã học về gì?

    They learnt more about the history of Ha Noi after the visit.

    Họ đã học nhiều hơn về lịch sử của Hà Nội sau khi viếng.

    5. Write about your last summer holiday [Viết về kỳ nghỉ hè trước của bạn]

    1. Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè trước?

    I went to Nha Trang Beach.

    Tôi đã đi đến bãi biển Nha Trang.

    2.Những nơi nào bạn đã viếng thăm?

    I visited Dam Market and the centre of Nha Trang City. I visited Vinpearl Land. Vinpearl Land is on Hon Tre Island.

    Tôi đã viếng chợ Đầm và trung tâm thành phố Nha Trang. Tôi đã viếng Vinpearl Land. Vinpearl Land nằm trên đảo Hòn Tre.

    3. Chúng thế nào?

    They were very beautiful.

    Chúng rất đẹp.

    4. Bạn nghĩ gì về chúng?

    They are more interesting than I expected.

    Chúng thú vị hơn tôi mong đợi.

    6. Project [Dự án]

    Tìm một bức ảnh/tranh về nơi bạn yêu thích. Đưa nó cho lớp xem và nói về nó.

    7. Colour the stars [Tô màu những ngôi sao]

    Bây giờ tôi có thể...

    - hỏi và trả lời những câu hỏi về nơi muốn đến và ý kiến về chúng.

    - nghe và gạch dưới những đoạn văn về nơi muốn đến và ý kiến về chúng.

    - đọc và gạch dưới những đoạn văn về nơi muốn đến và ý kiến về chúng.

    - viết về kỳ nghỉ hè đã qua của tôi.

    Chủ Đề