The first time là dấu hiệu của thì nào

Cấu trúc This is the first time được dùng để kể về trải nghiệm đầu tiên trong đời. Vậy khi muốn diễn tả về những lần đầu của mình bằng tiếng Anh thì bạn sẽ sử dụng cấu trúc đó như thế nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết về kiến thức về cách dùng cấu trúc This is the first time trong bài viết dưới đây nhé!

The first time là dấu hiệu của thì nào
Kiến thức chung về cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh

I. Cấu trúc This is the first time là gì?

1. First là gì?

  • Số đếm: First ở trong số thứ tự được hiểu rằng là đầu tiền, thứ nhất. Ví dụ:
    • Anna’s parents room on the first floor in her house. (Phòng của bố mẹ Hoa là ở tầng đầu tiên của nhà cô ấy.)
  • Danh từ: Danh từ First sẽ được hiểu là “người đầu tiên”. Ví dụ:
    • Jenny is the one of the first to receive a gift from Anna. (Jenny là một trong những người đầu tiên nhận được quà từ Anna.)
  • Trạng từ: Trạng từ First cũng mang nghĩa là đầu tiên. Ví dụ:
    • John is the man who came first in the race. (John là người đàn ông đã đến đầu tiên ở cuộc đua.)

2. Time là gì?

  • Danh từ: Danh từ Time mang ý nghĩa là thời gian, và hầu như trong các trường hợp Time đều xuất hiện với vai trò là danh từ và nghĩa chỉ thời gian. Ví dụ:
    • John washes his face three times a day. (John rửa mặt ba lần một ngày.)
  • Động từ: Vẫn mang ý nghĩa chỉ thời gian, nhưng cũng có khi động từ Time nghĩa là sắp xếp, lập kế hoạch công việc hay đo lường quãng thời gian thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ:
    • Jenny was timed and given certificates. (Jenny đã được hẹn giờ và cấp chứng chỉ).
    • Peter’s getting better at working, I timed him and the figure keeps getting smaller. (Peter càng ngày càng làm tốt, tôi đo lường thời gian và thấy số lượng đầu việc giảm dần đều.)

3. Cấu trúc This is the first time là gì?

Cấu trúc This is the first time mang nghĩa “đây là lần đầu tiên”. Cụm từ cố định này nhằm diễn đạt một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên. Ví dụ:

  • This is the first time Jenny has heard such that. (Đây là lần đầu tiên Jenny nghe thấy điều đó.)
  • It is the first time Anna encounters him. (Đây là lần đầu tiên Anna gặp mặt anh ấy.)

Lưu ý: Đôi khi, trong tiếng Anh người ta sử dụng cấu trúc It is the first time thay cho cấu trúc This is the first time.

The first time là dấu hiệu của thì nào
Cấu trúc This is the first time

II. Cấu trúc This is the first time và các cấu trúc tương đương

1. Cấu trúc This is the first time

Cấu trúc This is the first time theo sau bởi thì hiện tại hoàn thành. Ta có công thức đầy đủ của cấu trúc This is the first time như sau:

This is the first time (+ that) + S + have/ has + V-ed/V3 \= It is the first time (+ that) + S + have/has + V-ed/V3

Ví dụ:

  • This is the first time Jenny has visited her hometown. (Đây là lần đầu tiên Jenny về thăm quê hương của cô ấy.)
  • This is the first time John has studied English. (Đây là lần đầu tiên John học tiếng Anh.)
    The first time là dấu hiệu của thì nào
    Cấu trúc This is the first time

2. Các cấu trúc tương đương

Cấu trúc sau đây có nghĩa tương đương với cấu trúc This is the first time, cũng được dùng với thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này giúp bạn trong các bài tập cấu trúc viết lại câu This is the first time.

S + have/has + never/not + V-ed/V3 + before

Cấu trúc này có nghĩa là “một người nào đó chưa từng làm việc gì trước kia.” Trong đó, “have/has not” có thể viết rút gọn ở dạng là “haven’t”/ “hasn’t”.

Ví dụ:

  • Jenny has never visited her hometown before. (Jenny chưa bao giờ về thăm quê hương của cô ấy trước kia.)
  • John has not/hasn’t studied English before. (John tôi chưa bao giờ học tiếng Anh trước kia.)
    The first time là dấu hiệu của thì nào
    Cấu trúc tương đương với This is the first time

III. Cách dùng cấu trúc This is the first time

Khi muốn diễn đạt đúng ngữ pháp tiếng Anh “đây là lần đầu tiên làm gì đó” thì chúng ta sử dụng cấu trúc This is the first time.

Theo sau cấu trúc This is the first time sẽ là một mệnh đề phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả rằng việc chủ thể đang làm là lần đầu tiên, chưa từng thực hiện trước đây. Ví dụ:

  • * This is the first time Anna has written to her mother. (Đây là lần đầu Anna viết thư cho mẹ của cô ấy.)
  • * This is the first time Jenny read a horror story. (Lần đầu tiên Jenny đọc một câu chuyện kinh dị.)

IV. Mở rộng cấu trúc This is the first time

Ngoài công thức cơ bản trên, cấu trúc This is the first time còn được sử dụng với những cách khác như thêm vào hoặc thay đổi vài yếu tố phong phú hơn. Một số kiến thức mở rộng của cấu trúc This is the first time bao gồm:

1. Thêm “Ever” để nhấn mạnh ý nghĩa cấu trúc

“Ever” mang nghĩa là “từ trước đến nay”, được dùng trước V-ed/V3 ở trong cấu trúc This is the first time nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của cấu trúc này.

This is the first time (+ that) + S + have/ has + + ever + V-ed/ 3

Ví dụ:

  • * This is the first time Kathy has ever been there. (Đây là lần đầu tiên Kathy đến đây từ trước đến nay.)
    • This is the first time Harry has ever gone to school. (Đây là lần đầu tiên Harry đến trường từ trước đến nay.)

Với cấu trúc tương đương, bạn có thể thêm “ever” vào ngay sau V-ed/ 3 hoặc trước “before” như sau:

S + have/ has + not/ never + ever + V-ed/V3 + before S + have/ has + not/ never + V-ed/V3 + ever + before

Ví dụ:

  • * Kathy have never ever been there before. (Kathy chưa bao giờ đến đây từ trước đến nay.)
    • Harry hasn’t gone to school ever before. (Harry chưa bao giờ đến trường từ trước đến nay.)

2. Dùng cấu trúc This is the first time ở thì quá khứ đơn và tương lai đơn

Cấu trúc This is the first time còn có thể dùng để nói về quá khứ và tương lai bằng cách thay “is” thành “was” hoặc “will be”. Lúc này, mệnh đề đằng sau có thể là thì quá khứ hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành phụ thuộc vào thì mà bạn dùng ở mệnh đề cấu trúc This is the first time.

Ví dụ:

  • This was the first time Peter had won in this game. (Đây đã là lần đầu tiên Peter thắng trong cuộc thi này.)

→ Quá khứ đơn – Quá khứ hoàn thành.

  • This will be the first time Daisy has gone to school by bus. (Đây sẽ là lần đầu tiên Daisy đến trường bằng xe buýt.)

→ Tương lai đơn – Hiện tại hoàn thành.

3. Có thể thay “First” bằng các số thứ tự khác

Từ “First” trong cấu trúc This is the first time có thể được thay thế bằng các số thứ tự khác như second, third, fourth, fifth… nhằm nhấn mạnh đây là lần thứ bao nhiêu mà chủ ngữ làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • * This is the second time Jenny has seen this movie. (Đây là lần thứ hai Jenny xem bộ phim này.)
    • This is the third time John has been to Vietnam. (Đây là lần thứ ba John đến Vietnam.)

V. Lưu ý khi dùng cấu trúc This is the first time

1. Đối với cấu trúc The first time

The first time là một cụm danh từ dùng để diễn tả một câu phức với hàm ý đây là lần đầu tiên làm gì đó. Cấu trúc trong tiếng Anh như sau:

The first time + (that) + S + V

Ví dụ:

  • * Jenny remembers the first time she met John. (Jenny nhớ khoảnh khắc lần đầu tiên gặp John.)
  • * The first time Anna did something, she always felt interesting. (Lần đầu tiên Anna làm điều gì đó luôn cảm thấy thú vị.)

2. Đối với cấu trúc This is the first time

Trong tiếng anh chúng ta có thể dùng “This was” thay cho “This is”, hoặc thay thế “This” bằng “It”. Ngoài ra cũng có thể thay “Fist” bằng các số đếm khác.

Ví dụ:

  • * Last sunday was the first time that Jenny has done it. (Chủ nhật tuần trước là lần đầu tiên Jenny hoàn thành nó.)
  • * It was the first time Kathy has been on the plane. (Lần đó là lần đầu tiên Kathy được lên máy bay.)
  • * This is the third time Sara have been here. (Đây là lần thứ ba Sara được ở đây.)

VI. Bài tập cấu trúc This is the first time

Sau khi đã học tất tần tật lý thuyết về cấu trúc This is the first time thì bạn thấy cũng khá đơn giản đúng không nào! Để củng cố lại toàn bộ kiến thức trên, hãy cùng PREP đến với phần luyện tập nhỏ dưới đây:

Bài 1: Viết lại câu

  1. Jenny has never seen this type of cat before.
  2. John hasn’t gone to the cinema ever before.
  3. This is the first time Anna has looked at the ocean.
  4. It was the first time Kathy called his name.
  5. Peter think he has never done such a thing.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

  1. This is the first time Jenny have been confessed.
  2. It was the first time Anna watches a movie.
  3. The first time Kathy goes swimming, she almost drowned.
  4. Has John not taste ice cream before?
  5. This was the second times Anna has had so much fun.

Đáp án:

Bài 1:

  1. This is the first time Jenny has seen this type of cat.
  2. This is the first time John has gone to the cinema.
  3. Anna has never looked at the ocean before.
  4. Kathy has never called his name before.
  5. Peter think he haven’t done such a thing (ever before).

Bài 2:

  1. Have been → has been
  2. Watch → watched
  3. Goes → went
  4. Taste → tasted
  5. Times → time

Trên đây là toàn bộ kiến thức chi tiết và đầy đủ về cách dùng cấu trúc của This is the first time mà PREP đã tổng hợp cho bạn. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu hữu ích cho bạn trong quá trình ôn tập!