Tần số biểu hiện bằng số tương đối gọi là gì?
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm
Show
hoặc Trong đó: là mức độ của hiện tượng kỳ nghiên cứu. là mức độ của hiện tượng kỳ gốc. VD: Sản phẩm sản xuất của DN A năm 2006 là 100 tấn, năm 2007 là 150 tấn. Vậy số tương đối động thái là: ) hoặc
VD: Có tài liệu về doanh số bán hàng của một công ty qua các năm là: Năm 2003 là 10 tỷ đồng, năm 2004 là 12 tỷ đồng, năm 2005 là 14.4 tỷ đồng, năm 2006 là 15.84 tỷ đồng.
hoặc Trong đó: là mức độ của hiện tượn kỳ nghiên cứu trong kế hoạch. là mức độ của hiện tượng kỳ gốc.
hoặc Trong đó: là mức độ của hiện tượn kỳ nghiên cứu trong kế hoạch. là mức độ của hiện tượng nghiên cứu. Mối quan hệ:
Trong đó: : Tỷ trọng của bộ phận i. : Mức độ của bộ phận i. : Tổng các mức độ của tổng thể. n : Số lượng bộ phận. : Mức độ bộ phận i. : Mức độ tổng thể.
VD: Mật độ dân số = Tổng dân số / diện tích đất đai (Người / km)
VD: So sánh giá cả một mặt hàng giữa 2 thị trường. Câu 12: Khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm và công thức xác định các loại số bình quân.
Trong đó: ( i= 1, 2, …, n) là các lượng biến. n là số đơn vị tổng thể
Trong đó: ( i= 1, 2, …, n) là các lượng biến. ( i= 1, 2, …, n) là tần số của lượng biến thứ i đóng vai trò làm quyền số.
Trong đó: ( i= 1, 2, …, n) là các lượng biến. là tổng các lượng biến của tiêu thức trong từng tổ là quyền số của SBQ điều hòa.
Trong đó: ( i= 1, 2, …, n) là các lượng biến. n là số đơn vị tổng thể
Trong đó: ( i= 1, 2, …, n) là các lượng biến. n là số đơn vị tổng thể. Trong đó: ( i= 1, 2, …, n) là các lượng biến. ( i= 1, 2, …, n) là tần số của lượng biến thứ i đóng vai trò làm quyền số. Câu 13: Khái niệm, tác dụng, và cách xác định Mod, số trung vị?
Trong đó: là lượng biến nhỏ nhất của tổ chứa số mốt. là tần số của tổ chứa số mốt. là tần số của tổ đứng liền trước tổ chứa số mốt. là tần số của tổ đứng liền sau tổ chứa số mốt. là trị số khoảng cách tổ chứa số mốt.
Trong đó: là mật độ phân phối của tổ thứ i. là tần số của tổ thứ i. là trị số khoảng cách tổ.
Trong đó: là lượng biến nhỏ nhất của tổ chứa số trung vị. là tổng các tần số của dãy số lượng biến (tổng số đơn vị của tổng thể). là tổng các tần số của của các tổ đứng liền trước tổ chứa số trung vị. là tần số của tổ đứng liền sau tổ chứa số mốt. là trị số khoảng cách tổ có số trung vị. Câu 14: Khái niệm, ý nghĩa và công thức xác định các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức?
R = Trong đó: R: Khoảng biến thiên. : Lượng biến lớn nhất của tiêu thức nghiên cứu. : Lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức nghiên cứu. Trị số của chỉ tiêu tính ra càng nhỏ thì tổng thể càng đồng đều, SBQ càng có tính chất đại biểu cao và ngược lại. Do khoảng biến thiên chỉ phụ thuộc vào hai lượng biến nhỏ nhất và lớn nhất trong dãy số nên không phản ánh được sự sai khác hay tính chất đồng đều giữa các đơn vị trong tổng thể.
= hoặc = . (Trường hợp có quyền số) Trong đó: : Số bình quân của các lượng biến. : Lượng biến thứ i. Trị số của độ lệch tuyệt đối bình quân tính ra càng nhỏ thì tiêu thức càng ít biến thiên, tính đại biểu của SBQ càng cao và ngược lại. Độ lệch tuyệt đối bình quân có thể phản ánh độ biến thiên của tiêu thức một cách chặt chẽ hơn vì nó xét đến tất cả mọi lượng biến trong dãy số. Do sử dụng trị số tuyệt đối nên không phản ánh được độ sai lệch khác về dấu giữa các độ lệch.
= hoặc = (Trường hợp có quyền số) Phương sai là chỉ tiêu dùng để đánh giá độ biến thiên của tiêu thức, khắc phục được những khác nhau về dấu giữa các độ lệch. Phương sai có trị số càng nhỏ thì tổng thể nghiên cứu càng đồng đều, tính chất đại biểu của SBQ càng cao và ngược lại.
= hoặc = (Trường hợp có quyền số) Độ lệch tiêu chuẩn là chỉ tiêu hoàn thiện nhất. Nó khắc phục được tất cả những nhược điểm ở trên.
V = hoặc V = . 100 (%) Hệ số biến thiên là một chỉ tiêu dùng để đánh giá tính chất đại biểu của số bình quân. V càng lớn tính chất đại biểu của SBQ càng thấp và ngược lại. Câu 15: Khái niệm, tác dụng và phân loại dãy số thời gian? Cho ví dụ minh họa.
VD: Có tài liệu về giá trị sản xuất của DN A qua một số năm như sau:
VD: Có tài liệu về giá trị hàng hóa tồn kho của cửa hàng B những ngày đầu tháng 1, 2, 3, 4 năm 2006 như sau:
Page 2
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm
== Trong đó: là mức độ ở thời kỳ thứ i. n là số lượng mức độ trong dãy số.
= Trong đó: (i=1,2,3,…) là các mức độ của dãy số thời điểm có các khoảng cách thời gian đều nhau.
= Trong đó: (i=1,2,3,…) là khoảng cách thời gian có mức độ .
= Với i=2,3,…n Trong đó: là lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn (hay thời kỳ) ở thời gian i so với thời gian đứng liền trước đó là i-1. là mức độ tuyệt đối ở thời gian i. là mức độ tuyệt đối ở thời gian i-1. Nếu > thì > 0: phản ánh quy mô hiện tượng tăng và ngược lại.
= (Với i=2,3,4,…, n) Trong đó: là mức độ tuyệt đối ở thời gian i. là mức độ tuyệt đối ở thời điểm đầu. Mối liên hệ: =
= = = Trong đó: biểu hiện một cách chung nhất lượng tăng (giảm) tính bình quân cho cả thời kỳ nghiên cứu.
= ( i= 2,3,4,…n) ( lần) hoặc = .100 (%)
= (i=2,3,…n)
= = =
= = =
= ==-1
= – 1 hoặc = -100
= = = Câu 17: Nêu khái niệm và phương pháp dự báo thống kê trong ngắn hạn?
= Trong đó: là mức độ đầu tiên của dãy số. là mức độ cuối cùng của dãy số.
=
Trong đó: : mức độ thực tế ở thời gian i. : mức độ dự đoán ở thời gian i. Câu 18: Khái niệm, đặc điểm, tác dụng và phân loại chỉ số trong thống kê? Cho ví dụ minh họa.
VD: Doanh thu của công ty A năm 2003 so với năm 2002 là 110,7% hay 1,107 lần là chỉ số phát triển phản ánh biến động doanh số của công ty A qua 2 năm.
VD: Chỉ số giá bán lẻ của một mặt hàng.
VD: Chỉ số giá tiêu dùng CPI là chỉ số tổng hợp phản ánh biến động chung của giá bán các mặt hàng.
VD: Chỉ số quy mô lao động.
VD: Chỉ số giá thành, chỉ số năng suất lao động. Câu 19: Chỉ số phát triển?Chỉ số đơn giá: phản ánh biến động giá bán của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. = Trong đó: : Chỉ số đơn giá. : Giá bán lẻ của mặt hàng kỳ nghiên cứu. : Giá bản lẻ của mặt hàng kỳ gốc. Chỉ số đơn lượng hàng tiêu thụ: phản ánh biến động khối lượng tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. = Trong đó: : Chỉ số đơn lượng hàng tiêu thụ. : Khối lượng hàng tiêu thụ của mặt hàng kỳ nghiên cứu. : Khối lượng hàng tiêu thụ của mặt hàng kỳ gốc.
= Trong đó: q là lượng tiêu thụ của mỗi mặt hàng giữa vai trò là quyền số, phản ánh tầm quan trọng của từng mặt hàng trong sự biến động chung của giá cả.
= Chỉ số này phản ánh biến động của giá bán của các mặt hàng ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc và ảnh hưởng biến động riêng của giá cả đối với mức tiêu thụ các mặt hàng. Trong trường hợp dữ liệu đã xác định được chỉ số đơn giá và mức tiêu thụ của từng mặt hàng kỳ gốc ta có: = Nếu ta đặt = là tỷ trọng mức tiêu thụ của từng mặt hàng kỳ gốc.
=
=
= Trong đó: : Giá cả của từng mặt hàng ở kỳ gốc. : Lượng hàng hóa tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu. : Lượng hàng hóa tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc. = Trong đó: là giá cả của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu đóng vai trò làm quyền số. = Page 3
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm
Chỉ số kế hoạch biểu hiện nhiệm vụ kế hoạch hoặc tình hình thực hiện kế hoạch đối với từng chỉ tiêu. +nếu căn cứ vào dữ liệu về sản lượng thực tế của DN ở các kì:
=
= + nếu căn cứ vào sản lượng kế hoạch của DN
=
= Câu 21: Chỉ số không gian.1.Chỉ số cá thể: phản ánh quan hệ so sánh về giá bán hay lượng tiêu thụ của từng mặt hàng ở 2 thị trường,khu vực… –chỉ số đơn giá: = hoặc = –chỉ số đơn lượng tiêu thụ: = hoặc = 2.Chỉ số tổng hợp: –chỉ số tổng hợp giá :so sánh giá bán 1 nhóm hay toàn bộ các mặt hàng ở 2 điều kiện không gian khác nhau. = hoặc = –chỉ số tổng hợp lượng hàng tiêu thụ: = hoặc = trong đó: là giá bình quân : =
Nếu ký hiệu: và là các lượng biến ở kỳ nghiên cứu và kỳ gốc. và là số bình quân kỳ nghiên cứu và kỳ gốc. và là số đơn vị tổng thể kỳ nghiên cứu và kỳ gốc. Ta có hệ thống chỉ số: Hoặc: Trong đó: (1): Chỉ số cấu thành khả biến, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân giữa 2 kỳ. (2): Chỉ số cấu thành cố định, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng của riêng tiêu thức nghiên cứu. (3): Chỉ số cấu thành kết cấu, nêu lên biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng riêng của kết cấu tổng thể.
|