Tại sao châu chấu không được xếp vào lớp giáp xác
Answers ( )
Tổng hợp lý thuyết Sinh 7 Bài 22 ngắn gọnChân khớp là một ngành có số loài lớn, chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Vì thế, chúng được gọi là chân khớp. Ngành Chân khớp có 3 lớp lớn: Giáp xác (đại diện là tôm sông), Hình nhện (đại diện là nhện) và Sâu bọ (đại diện là châu chấu) LỚP GIÁP XÁC Phần lớn Giáp xác sống ở nước ngọt, nước mặn, cơ quan hô hấp là mang. Các đại diện thường gặp là: tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm… Tôm sông sống phổ biến ở các sông, ngòi, ao, hồ… nước ta I. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN Cơ thể tôm có 2 phần: phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu – ngực) và phần bụng. 1. Vỏ cơ thể - Giáp đầu – ngực cũng như vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài) - Thành phần vỏ cơ thể chứa các sắc tố làm tôm có màu sắc của môi trường. Tôm càng xanh có màu sắc cơ thể giống môi trường sống 2. Các phần phụ tôm và chức năng Chi tiết các phần phụ của tôm (xem hình dưới đây) Bảng Chức năng các phần phụ của tôm 3. Di chuyển - Tôm bò: các chân ngực bò trên đấy bùn cát, các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi. - Tôm bơi giật lùi. Khi đó tôm xòe tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau. II. DINH DƯỠNG - Tôm kiếm ăn vào lúc chập tối. - Thức ăn của tôm là thực vật, động vật - Nhờ các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu phát triển, tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa - Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn. Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột. - Ôxi được tiếp nhận qua các lá mang. - Tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2. III. SINH SẢN - Tôm phân tính: Đực cái phân biệt rõ. Tôm cái có kích thước lớn hơn con đực, còn con đực có đôi kìm to và dài. - Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng. Trứng tôm nở thành ấu trùng, lột xác nhiều lần mới cho tôm trưởng thành Tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng Sinh học 7- phần 2
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.54 KB, 2 trang ) (1) SINH HỌC 7- Phần 2 Câu 1: Con tơm sơng di chuyển bằng gì ? A. Chân bò B.Chân bơi C. Chân bò và chân bơi D. Bay A. Bằng mang B. Chân hàm C. Tuyến bài tiết D. Chân A. 2phần B. 3 phần C. 4 phần D. 6 phần A. Mang tôm B. Phần bụng C. Gốc đôi râu thứ hai phần đầu ngực D. Các phần phụ A. Mình có một lớp vỏ bằng ki tin B. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác qua nhiều lân A. Chân kiếm sống tự do. B. Tôm cua C. Con sun, chân kiến ký sinh. A. Cua đồng đực B. Mọt ẩm C. Tôm ở nhờ D. Sun Câu 9: Làm thế nào để quan sát được hệ thần kinh của tôm? A. Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan kể cả cơ ở phần ngực và bụng C. Tất cả các ý đều đúng. D. Tất cả các ý đều sai . Câu 1: Ở bọ cạp bộ phận nào có chứa nọc độc? A. Đơi kìm lớn B. Bốn đơi chân bị C. Đi Câu 2: Phần đầu ngực của nhện , bộ phận nào làm nhiệm vụ bắt mồi và tự vệ ? Câu 3: Vai trò của động vật thuộc lớp hình nhện là C. Phần lớn Động vật lớp hình nhện đều có lợi cho con người. A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Ve bò D. Nhện đỏ Câu 5: Cho biết số đôi chân ngực của lớp hình nhện. A. 3 Đơi B. 4 đơi C. 5 đơi. D. 6 đơi. A. Chăng lưới, bắt mồi. B. Sinh sản, kết kén. A. Hai phần : Đầu - ngực và bụng B. Hai phần : Đầu và bụng (2) C. Thực vật D. Mùn đất Câu1: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào? A. Mang B. Hệ thống ống khí C. Hệ thống túi khí D. Phổi A. Nhảy. B. Bay C. Bò. D. Tất cả các ý đều đúng A. 2 phần B. 3 phần C. 4 phần D. 5 phần A. Mắt kép B. Mắt đơn C. Mắt kép và mắt đơn D. Khơng có mắt A. Phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào. B. Cung cấp ôxi cho các tế bào. A. Hệ tuần hồn kín B. Hệ tuần hồn hở C. Tim hình ống dài có 2 ngăn C. Châu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội D. Châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát thui chột các phần non của cây. Châu chấu phàm Câu 8: Não sâu bọ có: A. Hai phần: Não trước, não giữa. B. Hai phần: Não giữa, não sau. Câu 9: Hệ thần kinh của châu chấu thuộc dạng nào? A. Lưới B. Chuỗi hạch C. Tế bào rải rác A. Cơ thể có vỏ kitin bao bọc B. Cơ thể dài không chia đốt A. Ong mật B.Kiến C. Bướm D. Ong mật, kiến, bướm ? A. Châu chấu. B. Ong mật. C. Bọ ngựa D. Ruồi. Câu 13: Để bảo vệ mùa màng tăng năng suất cây trồng phải diệt sâu hại ở giai đoạn nào? |