Singular countable noun là gì
Count and noncount nouns vary from language to language. In some languages, there are no count nouns (e.g., Japanese). In addition, some nouns that are noncount in English may be countable in other languages (e.g., hair or information). Show Danh từ đếm và không đếm khác nhau tùy theo ngôn ngữ. Trong một số ngôn ngữ, không có danh từ đếm được (ví dụ: tiếng Nhật). Ngoài ra, một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh có thể đếm được bằng các ngôn ngữ khác (ví dụ: tóc hoặc thông tin). Danh từ đếm được và không đếm được Count noun: danh từ đếm đượcCount nouns can be separated into individual units and counted. They usually have both a singular and a plural form. Most English nouns are count nouns. Danh từ đếm được là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. Hầu hết danh tư trong tiếng Anh là đếm được Dnah từ đếm được one phone, two phones: 1 cái điện thoại, 2 cái điện thoại one dog, two dogs: 1 con chó, 2 con chó one shirt, two shirts: 1 cái áo, 2 cái áo However, a few countable nouns only have a plural form in English. Here are a few examples: Tuy nhiên vẫn có một số danh từ không đếm được và tồn tại ở dạng số nhiều clothes: quần áo Chúng thường được sử dụng với một số loại định lượng hoặc từ số lượng, để hiển thị cách chúng được đếm(ví dụ: một chiếc quần, hai chiếc quần, một vài cái quần). Cách chuyển danh từ số it sang số nhiềuNguyên tắc chuyển danh từ số ít thành số nhiều Count nouns are usually made plural by adding an -s or an -es. Danh từ đếm thường được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s hoặc -es.one boy, two boys: một cậu bé, 2 cậu bé If the noun ends in -y, change the -y to -ies to make it plural. Nếu danh từ kết thúc bằng -y, hãy đổi -y thành -ies để làm cho nó trở thành số nhiều.one family, two families: một gia đình, 2 gia đình However, if a vowel precedes the -y, add just an -s to make it plural. Tuy nhiên, nếu một nguyên âm đứng trước -y, chỉ thêm một -s để biến nó thành số nhiều.one toy, two toys: 1 món đồ chơi, 2 món đồ chơi If the noun ends in -o, add -es to make it plural. Nếu danh từ kết thúc bằng -o, hãy thêm -es để nó trở thành số nhiều.one potato, two potatoes: 1 củ khoai tây, 2 củ khoai tây If the noun ends in -f or -fe, change the -f to a -v and add -es. Nếu danh từ kết thúc bằng -f hoặc -fe, hãy thay đổi -f thành -v và thêm -es.one thief, two thieves: 1 tên trộm, 2 tên trộm Some count nouns have irregular plural forms. Many of these forms come from earlier forms of English. Một số danh từ đếm được có dạng số nhiều bất quy tắc. Nhiều hình thức trong số này đến từ các hình thức tiếng Anh cổ.one foot, two feet:một chân, hai chân When unsure of the plural form, please consult the dictionary. An English learners dictionary (such as Merriam-Webster, Cambridge, Oxford, or Longman) may be the most useful. Khi không chắc về dạng số nhiều, vui lòng tham khảo từ điển. Từ điển của người học tiếng Anh (chẳng hạn như Merriam-Webster, Cambridge, Oxford hoặc Longman) có thể hữu ích nhất.Important: Singular count nouns must have a word in the determiner slot. This could be an article, a pronoun, or a possessive noun (i.e., a, an, the, this, or a possessive noun). Lưu ý quan trọng: Danh từ đếm số ít phải dùng phương thưc xác định. Đây có thể là mạo từ, đại từ hoặc danh từ sở hữu (tức là a, an the, this hoặc danh từ sở hữu) Noncount Nouns: danh từ không đếm đượcDanh từ không đếm được là gì?Noncount (or uncountable) nouns exist as masses or abstract quantities that cannot be counted. They have no plural form. Although most English nouns are count nouns, noncount nouns frequently occur in academic writing. Danh từ không đếm đượctồn tại dưới dạng khối lượng hoặc đại lượng trừu tượng không thể đếm được. Chúng không có dạng số nhiều. Mặc dù hầu hết các danh từ tiếng Anh là danh từ đếm được, nhưng danh từ không đếm thường xuyên xuất hiện trong văn bản học thuật. Here are some common categories of noncount nouns. Like all things in English (and language in general), there may be exceptions. Dưới đây là một số loại phổ biến của danh từ không số lượng. Giống như tất cả những thứ trong tiếng Anh (và ngôn ngữ nói chung), có thể có ngoại lệ. A mass:work, equipment, homework, money, transportation, clothing, luggage, jewelry, traffic Một khối lượng: công việc, thiết bị, bài tập về nhà, tiền bạc, phương tiện đi lại, quần áo, hành lý, đồ trang sức, giao thông A natural substance:air, ice, water, fire, wood, blood, hair, gold, silver Một chất tự nhiên: không khí, nước đá, nước, lửa, gỗ, máu, tóc, vàng, bạc Food:milk, rice, coffee, bread, sugar, meat, water Thức ăn: sữa, gạo, cà phê, bánh mì, đường, thịt, nước An abstract concept:advice, happiness, health, education, research, knowledge, information, time Một khái niệm trừu tượng: lời khuyên, hạnh phúc, sức khỏe, giáo dục, nghiên cứu, kiến thức, thông tin, thời gian A game:soccer, tennis, basketball, hockey, football, chess, checkers Một trò chơi: bóng đá, quần vợt, bóng rổ, khúc côn cầu, bóng đá, cờ vua, cờ caro A disease:diabetes, measles, polio, influenza, malaria, hypothyroidism, arthritis Một bệnh: tiểu đường, sởi, bại liệt, cúm, sốt rét, suy giáp, viêm khớp A subject of study:economics, physics, astronomy, biology, history, statistics Một chủ đề nghiên cứu: kinh tế, vật lý, thiên văn học, sinh học, lịch sử, thống kê A language: Arabic, Chinese, Spanish, English Một ngôn ngữ: Ả Rập, Trung Quốc, Tây Ban Nha, Anh An activity (in the -ing form):swimming, dancing, reading, smoking, drinking, studying Một hoạt động (ở dạng -ing): bơi lội, khiêu vũ, đọc sách, hút thuốc, uống rượu, học tập Important:Noncount nouns do not use the indefinite articles a or an. They can, however, use the definite article the if what is being referred to is specific. They can also use no article if what is being referred to is general (generic) or nonspecific. Lưu ý quan trọng: Các danh từ không đếm được không sử dụng mạo từ không xác định a hoặc an. Tuy nhiên, họ có thể sử dụng mạo từ xác định the nếu những gì được đề cập là cụ thể. Họ cũng có thể không sử dụng mạo từ nếu những gì được đề cập là chung chung (chung chung) hoặc không cụ thể. Some nouns can be both count and noncount. When they change from a count to a noncount noun, the meaning changes slightly. In the noncount form, the noun refers to the whole idea or quantity. In the count form, the noun refers to a specific example or type. When the noun is countable, it can be used with the indefinite articlea or anor it can be made plural. Một số danh từ có thể vừa đếm vừa không đếm được. Khi chúng thay đổi từ đếm được thành không đếm được, ý nghĩa sẽ thay đổi một chút. Ở dạng không đếm được, danh từ chỉ toàn bộ ý tưởng hoặc số lượng. Ở dạng đếm được, danh từ chỉ một ví dụ hoặc loại cụ thể. Khi danh từ đếm được, nó có thể được sử dụng với mạo từ không xác định a hoặc an hoặc nó có thể ở dạng số nhiều. Dưới đây là một số ví dụ:
Quantity Words: Lượng từ chỉ số lượngQuantity words are used to add information about the number or amount of the noun. Some quantity words can only be used with countable singular nouns (e.g., computer, pen, and crayon), some can only be used with countable plural nouns (e.g., printers, flashdrives, and keyboards), some can only be used with uncountable nouns (i.e., paper, ink), and some can be used with both plural countable nouns and with uncountable nouns. Lượng từ được sử dụng để thêm thông tin về số lượng hoặc số lượng của danh từ. Một số từ chỉ số lượng có thể được sử dụng với danh từ số ít đếm được (ví dụ: máy tính, bút và bút sáp màu), một số chỉ có thể được sử dụng với danh từ số nhiều đếm được (ví dụ: máy in, flashdrives và bàn phím), một số chỉ có thể được sử dụng với danh từ không đếm được (tức là, giấy, mực), và một số có thể được sử dụng với cả danh từ đếm được số nhiều và với danh từ không đếm được. Lượng từ chỉ số lượng Lượng từ là từ chỉ lượng. Some: dùng trong câu khẳng định Some + uncountable noun + V(singular) Many/much: dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn Much + uncountable noun + V(singular) A lot of/ lots of/ plenty of : dùng trong câu khẳng định A lot of/ lots of/ plenty of + noun (singular) + V(singular) A great deal of = much A large number of + countable noun (plural) + V(plural) A little và little A few/ few The house isnt full. There are a few rooms empty . All + uncountable noun + V(singular) Most of, some of, all of, many of: Most of, some of, all of, many of + the/his/your/my/this/those + noun (plural) + V(plural) With countable singular nouns:Với danh từ số ít đếm được(e.g., computer, pen, crayon):
With countable plural nouns:Với danh từ số nhiều đếm được(e.g., printers, flashdrives, and keyboards):
With uncountable nouns:Với danh từ không đếm được(e.g., paper or ink):
With countable plural nouns and with uncountable nouns:Với danh từ số nhiều đếm được và với danh từ không đếm được(e.g., printers, flashdrives, keyboards; paper, or ink):
Note the difference between few/little (almost none) anda few/a little(some, but not many/much). Few/little tend to have a negative connotation. A few/a little tend to be more positive. Lưu ý sự khác biệt giữa few/little (hầu như không có) và a few/a little (một số, nhưng không nhiều / nhiều). Few/little có xu hướng mang hàm ý tiêu cực. A few/a little có xu hướng tích cực hơn.
Xem thêm dịch thuật tại Quảng Ngãi Với những ví dụ cụ thế trên,chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõvềdanh từ đếm được và không đếm được qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng.Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôidịch thuật tiếng Anhhoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Công ty CP dịch thuật Miền TrungMIDTrans Hotline: 0947.688.883 0963.918.438 Email: Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương
|