Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

Hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 168, 169 ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp) gồm phương pháp giải, đáp số bài 1, 2, 3 , 4 SGK. Đọc, tham khảo nội dung bài viết, các em học sinh sẽ tìm được tài liệu hệ thống hóa kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số, cách thực hiện phép tính nhân, chia phân số và ứng dụng vào việc giải các bài tập về tính giá trị biểu thức, tìm X, giải toán lời văn,..., SGK toán 4. Cùng tìm hiểu nhé!

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 5 trang 169, Luyện tập
  • Giải Toán lớp 4 trang 169, bài 1, 2, 3 , 4 SGK
  • Giải Toán lớp 11 Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 168, 169 SGK Đại Số - Đạo hàm của hàm số lượng giác
  • Giải Toán lớp 4 trang 167, 168, bài 1, 2, 3 , 4, 5 SGK
  • Giải bài tập trang 168 SGK toán 3

\=> Tham Khảo Giải Toán Lớp 4 Tại Đây: Giải Toán Lớp 4

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 168, 169 (Gồm phương pháp giải)

1. Giải toán 4 trang 168, 169, bài 1 SGK

Đề bài:

Tính :

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

Phương pháp giải:

- Áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số:

+ Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

+ Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số nghịch đảo của phân số thứ hai

Đáp án:

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

2. Giải toán lớp 4 trang 168, 169, bài 2

Đề bài:

Tìm x :

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

Phương pháp giải:

+ Tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích hai phân số chia cho thừa số đã biết

+ Tìm số chia bằng cách lấy số bị chia chia cho thương

+ Tìm số bị chia bằng cách lấy thương nhân với số chia

+ Áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số theo lí thuyết đã học

Đáp án:

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

3. Giải toán lớp 4 Ôn tập về các phép tính với phân số trang 168, 169, bài 3 SGK

Đề bài:

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

Phương pháp giải:

- Áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số:

+ Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

+ Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số nghịch đảo của phân số thứ hai

- Áp dụng quy tắc rút gọn hai phân số để tìm phân số rút gọn của biểu thức

Đáp án:

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

4. Giải toán lớp 4 trang 168, 169 bài ôn tập về các phép tính với phân số, bài 4 SGK

Đề bài:

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

Phương pháp giải:

a, Áp dụng tính chất của hình vuông: Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau

- Áp dụng công thức tính chu vi hình vuông: P = 4 x a (a là cạnh hình vuông)

- Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông: S = a x a

b, Số ô vuông cắt được = diện tích tờ giấy : diện tích một ô vuông

c, Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài x chiều rộng

\=> Chiều rộng hình chữ nhật = diện tích hình chữ nhật : chiều dài hình chữ nhât

Đáp án:

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 168 năm 2024

-- HẾT ----

Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu đáp số, phương pháp giải toán 4 trang 168, 169, tài liệu ôn tập lý thuyết, cách giải bài tập các phép tính với phân số. Thông qua nội dung bài viết, hy vọng các em sẽ tìm được những phương pháp giải bài tập về phân số hay và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra trên lớp sau này.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải toán lớp 4 trang 167, 168 SGK hoặc xem trước bài giải toán lớp 4 bài 170, 171 để ôn tập kiến thức, luyện giải nhanh, chính xác toán lớp 4.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-168-169-sgk-toan-4-on-tap-ve-cac-phep-tinh-voi-phan-so-tiep-theo-38571n.aspx

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính:

  1. \(\dfrac{2}{7}+ \dfrac{4}{7}\) ; \(\dfrac{6}{7}- \dfrac{2}{7}\) ; \(\dfrac{6}{7}-\dfrac{4}{7}\) ; \(\dfrac{4}{7}+\dfrac{2}{7}\) ;
  1. \(\dfrac{1}{3}+ \dfrac{5}{12}\) ; \(\dfrac{9}{12} - \dfrac{1}{3}\) ; \(\dfrac{9}{12} - \dfrac{5}{12}\) ; \(\dfrac{5}{12} + \dfrac{1}{3}\).

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{2}{7} + \dfrac{4}{7} = \dfrac{6}{7}\) ; \(\dfrac{6}{7} - \dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{7}\);

\(\dfrac{6}{7} - \dfrac{4}{7} = \dfrac{2}{7}\) ; \(\dfrac{4}{7} + \dfrac{2}{7}= \dfrac{6}{7}\)

  1. \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{12} = \dfrac{4}{12} + \dfrac{5}{12} = \dfrac{9}{12} = \dfrac{3}{4}\) ;

\(\dfrac{9}{12} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{12} - \dfrac{4}{12} = \dfrac{5}{12}\) ;

\(\dfrac{9}{12} - \dfrac{5}{12} = \dfrac{4}{12} = \dfrac{1}{3} \) ;

\(\dfrac{5}{12} + \dfrac{1}{3}= \dfrac{5}{12} + \dfrac{4}{12}=\dfrac{9}{12}= \dfrac{3}{4}\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính:

  1. \(\dfrac{2}{7} + \dfrac{3}{5}\) ; \(\dfrac{31}{35} - \dfrac{2}{7}\) ; \(\dfrac{31}{35}-\dfrac{3}{5}\) ; \(\dfrac{3}{5}+ \dfrac{2}{7}\) ;
  1. \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{6}\) ; \(\dfrac{11}{12}- \dfrac{3}{4}\) ; \(\dfrac{11}{12} - \dfrac{1}{6}\) \(\dfrac{1}{6}+ \dfrac{3}{4}\).

Phương pháp giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{2}{7} + \dfrac{3}{5}=\dfrac{10}{35} + \dfrac{21}{35}=\dfrac{31}{35}\)

\(\dfrac{31}{35} - \dfrac{2}{7}=\dfrac{31}{35} - \dfrac{10}{35}=\dfrac{21}{35}=\dfrac{3}{5}\)

\(\dfrac{31}{35} - \dfrac{3}{5}=\dfrac{31}{35} - \dfrac{21}{35}=\dfrac{10}{35}=\dfrac{2}{7}\)

\(\dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{7}=\dfrac{21}{35} + \dfrac{10}{35}=\dfrac{31}{35}\)

  1. \(\dfrac{3}{4}+ \dfrac{1}{6}=\dfrac{9}{12}+ \dfrac{2}{12}=\dfrac{11}{12}\)

\(\dfrac{11}{12} - \dfrac{3}{4}=\dfrac{11}{12} - \dfrac{9}{12}=\dfrac{2}{12}=\dfrac{1}{6}\)

\(\dfrac{11}{12}- \dfrac{1}{6}=\dfrac{11}{12}- \dfrac{2}{12}=\dfrac{9}{12}=\dfrac{3}{4}\)

\(\dfrac{1}{6}+ \dfrac{3}{4}=\dfrac{2}{12}+ \dfrac{9}{12}=\dfrac{11}{12}\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tìm \(x\) :

  1. \( \dfrac{2}{9} + x =1; \) b) \(\dfrac{6}{7} - x = \dfrac{2}{3}\) ; c) \(x - \dfrac{1}{2}= \dfrac{1}{4}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{2}{9} + x =1\)

\(x=1 - \dfrac{2}{9}\)

\(x=\dfrac{7}{9}\)

  1. \(\dfrac{6}{7} - x = \dfrac{2}{3}\)

\(x=\dfrac{6}{7} - \dfrac{2}{3}\)

\(x = \dfrac{4}{21}\)

  1. \(x- \dfrac{1}{2}\)\(=\dfrac{1}{4}\)

\(x= \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2}\)

\(x= \dfrac{3}{4}\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau:

\(\dfrac{3}{4}\) diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, \(\dfrac{1}{5}\) diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại của vườn hoa để xây bể nước (như hình vẽ):

  1. Hỏi diện tích để xây bể nước chiếm bao nhiêu phần diện tích vườn hoa ?
  1. Biết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài \(20m\), chiều rộng \(15m\). Hỏi diện tích để xây bể nước là bao nhiêu mét vuông ?

Phương pháp giải:

Coi diện tích vườn hoa là \(1\) đơn vị.

- Muốn tìm số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa ta lấy \(1\) trừ đi tổng số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi.

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích để xây bể nước ta lấy diện tích vườn hoa nhân với số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vườn hoa hình chữ nhật

Chiều dài: 20m

Chiều rộng: 15m

Trồng hoa: \(\dfrac{3}{4}\) diện tích

Đường đi: \(\dfrac{1}{5}\) diện tích vườn

  1. Diện tích xây bể nước: ....diện tích vườn
  1. Diện tích xây bể nước: ... ?

Bài giải

  1. Coi diện tích vườn hoa là \(1\) đơn vị.

Diện tích để trồng hoa và làm đường đi chiếm số phần diện tích vườn hoa là:

\(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{5}\) = \(\dfrac{19}{20}\) (diện tích vườn hoa)

Diện tích để xây bể nước chiếm số phần diện tích vườn hoa là:

\(1 - \dfrac{19}{20}\) = \(\dfrac{1}{20}\) (diện tích vườn hoa)

  1. Diện tích vườn hoa là:

\(20 \times 15 = 300\;(m^2) \)

Diện tích để xây bể nước là:

\( 300 \times \dfrac{1}{20} = 15 \;(m^2)\)

Đáp số: a) \(\dfrac{1}{20}\) diện tích vườn hoa;

  1. \(15m^2\).

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Con sên thứ nhất trong \(15\) phút bò được \(\dfrac{2}{5}m\), con sên thứ hai trong \(\dfrac{1}{4}\) giờ bò được \(45cm\). Hỏi con sên nào bò nhanh hơn ?

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi \(1\) giờ \( = 60\) phút ; \(1m = 100cm\) để đổi các số đo về cùng một đơn vị đo, sau đó tìm quãng đường mỗi con bò được rồi so sánh kết quả với nhau.