Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và addenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
A
3000
B
3100
C
3600
D
3900
Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A
Đường
B
Đạm
C
Mỡ
D
Chất hữu cơ
Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là gì?
A
Tham gia cấu tạo thành tế bào.
B
Cung cấp năng lượng cho tế bào.
C
Dự trữ năng lượng cho tế bào.
D
Cấu tạo nên màng tế bào.
Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?
A
Glucozo
B
Kitin
C
Saccarozo
D
Fructozo
Photpholipit có chức năng gì?
A
Tham gia cấu tạo nhân tế bào.
B
Là thành phần cấu tạo màng tế bào.
C
Là thành phần cấu tạo thành tế bào thực vật.
D
Dự trữ năng lượng cho tế bào.
Phân tử đại hữu cơ nào không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
A
Axit nucleic
B
Cacbohydrat
C
Lipit
D
Protein.
Dầu và mỡ có chức năng gì?
A
Tham gia cấu tạo màng tế bào động vật.
B
Là thành phần cấu tạo của màng tế bào.
C
Là thành phần cấu tạo thành tế bào thực vật.
D
Dự trữ năng lượng cho tế bào.
Cho các ý sau: [1] Dự trữ năng lượng trong tế bào [2] Tham gia cấu trúc màng sinh chất [3] Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục [4] Tham gia vào chức năng vận động của tế bào [5] Xúc tác cho các phản ứng sinh học Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?
A
2.
B
3
C
4.
D
5
Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là
A
nucleotit
B
axit amin
C
photpholipit
D
stêrôit
Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là
A
Liên kết hoá trị.
B
Liên kết este.
C
Liên kết peptit.
D
Liên kết hiđrô.
Prôtêin thực hiện được chức năng của nó chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào?
A
Cấu trúc bậc 1 và bậc 4
B
Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C
Cấu trúc bậc 2 và bậc
D
Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Cho các loại liên kết hóa học sau: [1] liên kết peptit [2] liên kết hidro [3] liên kết đisunphua [- S – S -] [4] liên kết phôtphodieste [5] liên kết glucozit Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?
A
2.
B
3
C
4.
D
5
Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?
A
Colesteron – tham gia cấu tạo nên màng sinh học
B
Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào
C
Ơstogen – hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết ra
D
Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra
Yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN là
A
Số lượng các nucleotit trong phân tử ADN
B
Thành phần các nucleotit trong phân tử ADN
C
Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADN
D
Cách liên kết giữa các nucleotit trong phân tử ADN
Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các
A
liên kết glicozit
B
liên kết phốtphodieste
C
liên kết hidro
D
liên kết peptit
Cho một đoạn phân tử ADN có trình tự mạch thứ nhất là -A-T-T-X-A-T-G-A-X-G- Mạch thứ 2 tương ứng có trình tự như thế nào?
A
-T-A-A-X-T-A-X-T-G-X-
B
-T-A-A-G-T-A-X-T-G-X-
C
-A-A-A-G-T-A-X-T-G-X-
D
-T-A-A-G-T-A-X-T-G-G-
Khi phân tích một axit nuclêic người ta thu được thành phần của nó gồm: 20% A, 30% G, 30%U, 20%X. Kết luận nào sau đây là đúng?