Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học CH4 C2H4 C2H2
Show Những câu hỏi liên quan
Nhận biết các chất sau: a CH4, C2H4, O2, H2 b CH4, C2H4, C2H2, O2 c NH3, H2S, HCl, SO2 d Cl2, CO2, CO, SO2, SO3 e NH3, H2S, Cl2, NO, NO2
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account Trích mỗi chất một ít làm thuốc thử. còn lại là `C_2` `H_2`, C`H_4`, `C_2` `H_4` (nhóm 1) nhóm 1đem phản ứng với dd B`r_2` →Làm nhạt B`r_2` là `C_2``H_2` và `C_2``H_4` `C_2``H_2`+2B`r_2`→`C_2``H_2`B`r_4` `C_2``H_4`+B`r_2`→`C_2``H_4`B`r_2` (nhóm 3) còn lại là C`H_4` nhóm 3 phản ứng với AgN`O_3` trong môi trường N`H_3` `C_2``H_2`+2AgN`O_3`+2N`H_3` `t^0`→ `C_2`A`g_2`+2N`H_4`N`O_3` (xuất hiên kết tủa vàng ) còn lại là `C_2``H_4` Phân biệt 4 chất khí riêng biệt sau: CH4, C2H2, C2H4, H2Nhận biết CH4 C2H4 C2H2 H2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến Phân biệt CH4 C2H4 C2H2 H2. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan đến nhận biết các hợp chất hữu cơ. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi dưới đây. Nhận biết CH4 C2H4 C2H2 H2Có 4 chất khí riêng biệt: CH4, C2H2, C2H4, H2. Chỉ dùng hai thuốc thứ nếu phương pháp nhận biết các chất khí đó. Hướng dẫn nhận biết Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử Mẫu thử nào xuất hiện chất kết tủa vàng thì chất ban đầu là C2H2 C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + 2NH4NO3 Cho các khí còn lại vào dung dịch Br2 Chất làm mất màu nâu đỏ của dung dịch brom là C2H4 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Cho C2H4 vừa nhận được vào 2 mẫu thử còn lại, nung nóng ở nhiệt độ cao (có xúc tác Ni) , thu lấy khí sau phản ứng rồi cho vào dung dịch brom Chất nào làm mất màu brom là CH4 (Do hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Chất nào không làm mất màu brom là H2 (Vì H2 phản ứng với C2H4, sinh ra C2H6 không làm mất màu brom ) C2H4 + H2 C2H6Câu hỏi vận dụng liên quanBài 1: Nhận biết các lọ khí mất nhãn: N2, H2, CH4, C2H2, C2H4 Hướng dẫn giải chi tiết Nhận xét : N2: không cho phản ứng cháy. H2: phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong. CH4: phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong. Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết. Tóm tắt cách giải : Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử. Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2. C2H2 + Ag2O → AgC≡CAg ↓ + H2O Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước brom là C2H4. H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-C2Br Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại là H2. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O H2 + ½ O2 → H2O Câu 8. Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học nào. Trình bày viết phương trình nếu có Đáp án hướng dẫn giải Dẫn mỗi khí một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự : - Dẫn các khí qua dung dịch nước vô trong dư: + Các chất làm đục nước vôi trong là CO2, SO2 tạo thành nhóm ( I ) Phương trình hóa học: Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O + Các chất không có hiện tượng gì là CH4, C2H4 tạo thành nhóm ( II ) - Đưa các khí ở nhóm (I) và nhóm (II) qua dung dịch Brom dư: + Chất ở nhóm (I) làm dung dịch nhạt màu là SO2: Phương trình hóa học: SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr + Chất còn lại ở nhóm (I) là CO2. + Chất ở nhóm ( II ) làm nhạt màu dung dịch Brom là C2H4: Phương trình hóa học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 + Chất ở còn lại ở nhóm (II) là CH4. ............................... VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, H2tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |