Người ủy quyền tiếng anh là gì năm 2024

Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Người được ủy quyền tiếng anh là gì? (cập nhật 2022). Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.

1.Người được ủy quyền là gì?

Người được ủy quyền là người được thay mặt để thực hiện các công việc một cách hợp pháp do một cá nhân hoặc một tổ chức nào đó giao cho. Trong đó, hình thức ủy quyền được hai bên thỏa thuận là bên ủy quyền và bên được ủy quyền.

2.Quy định của pháp luật về ủy quyền

2.1.Thời hạn ủy quyền

Các bên có thể thỏa thuận với nhau về thời hạn ủy quyền hoặc thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. (điều 563 Bộ luật dân sự 2015)

2.2.Đối tượng của hợp đồng ủy quyền

Đối tượng của hợp đồng này là công việc có thể thực hiện và được phép thực hiện. Người được ủy quyền thực hiện công việc trong phạm vi, nội dung được ủy quyền. Trường hợp người được ủy quyền thực hiện công việc vượt quá nội dung được ủy quyền sẽ phải thực hiện bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ gây ra.

2.3.Quyền, nghĩa vụ của bên được ủy quyền

Quy định tại điều 565, 566 Bộ luật dân sự 2015 quyền và nghĩa vụ của bên được uỷ quyền bao gồm các quyền sau đây:

– Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

– Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu hai bên có thỏa thuận.

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

Người ủy quyền tiếng anh là gì năm 2024

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

– Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

– Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ

– Yêu cầu bên uỷ quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc uỷ quyền.

– Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc uỷ quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Lưu ý: Bên được ủy quyền chỉ được ủy quyền lại cho bên thứ ba khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Việc ủy quyền lại phải được bên bên ủy quyền đồng ý hoặc do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

– Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu

– Hợp đồng ủy quyền lại có hình thức phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

– Người được ủy quyền lại cũng có quyền, nghĩa vụ đối với người ủy quyền lại như người ủy quyền lại đối với người ủy quyền.

3.Người được ủy quyền có phải ký vào giấy ủy quyền không?

Hiện tại, tại bộ luật dân sự 2015 chỉ quy định về “hợp đồng uỷ quyền” mà không quy định về “giấy uỷ quyền”. Tuy vậy có thể hiểu việc làm “giấy uỷ quyền” là hành vi pháp lý đơn phương theo quy định tại khoản 2 điều 8 của bộ luật dân sự 2015

Điều 8. Căn cứ xác lập quyền dân sự

Quyền dân sự được xác lập từ các căn cứ: Hành vi pháp lý đơn phương.

Như vậy, nếu việc uỷ quyền có chữ ký của 2 bên gọi là “hợp đồng uỷ quyền” còn “giấy uỷ quyền” thì chỉ cần bên uỷ quyền xác nhận để xác lập quyền của bên nhận uỷ quyền tuy nhiên cần lưu ý khi giao kết giấy uỷ quyền như sau: – Giấy ủy quyền không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc được ủy quyền;

– Sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện các công việc theo cam kết thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

Ngoài ra, theo Điều 55 của Luật Công chứng năm 2014, việc giao kết Hợp đồng ủy quyền đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Còn Giấy ủy quyền thì không cần sự tham gia của bên nhận ủy quyền bởi lẽ:

– Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện theo ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, không cần người được ủy quyền đồng ý. Trong đó, ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền nhân danh mình thực hiện công việc trong phạm vi ủy quyền;

– Bản chất của Giấy ủy quyền là một giao dịch dân sự (hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự).

Mà theo đó, Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền không phải là sự thỏa thuận giữa các bên (Điều 562 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13) nên người nhận ủy quyền không cần ký vào Giấy ủy quyền.

4.Người được ủy quyền tiếng Anh là gì?

Người được ủy quyền tiếng Anh là: Authorized person

Người được ủy quyền được định nghĩa như sau bằng tiếng Anh là:

Authorized person is the person who is authorized to perform the work legally on behalf of an individual or organization. In particular, the form of authorization agreed upon by the two parties is the authorizing party and the authorized party.

5.Danh mục các từ tương ứng người được ủy quyền tiếng Anh là gì?

– Người đại diện được ủy uyền – tiếng Anh là: Authorized representative

– Người thay mặt – tiếng Anh là: Baliff

– Người thay thế – tiếng Anh là: Substitute

– Phụ tá – tiếng Anh là: Assistant

– Sứ giả – tiếng Anh là: Emissary

– Bên thứ hai – tiếng Anh là: The second side

– Người được ủy nhiệm – tiếng Anh là: Authorized person.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Người được ủy quyền tiếng anh là gì? (cập nhật 2022). Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về pháp luật liên quan đến chứng chỉ giám sát xây dựng. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Người được ủy quyền dịch tiếng anh là gì?

Người ủy quyền trong Tiếng Anh là Authorizing person. Bên ủy quyển (một người hoặc nhiều người được ủy quyền) là những người giao lại quyền để thực hiện một công việc nào đó một cách hợp pháp thay mặt cho một cá nhân hay một tổ chức.

Poa là viết tắt của từ gì?

Giấy ủy quyền (PoA) là văn bản ủy quyền để đại diện hoặc hành động thay mặt người khác trong kinh doanh, các vấn đề riêng tư hoặc các vấn đề pháp lý khác. Về thủ tục thông quan xuất nhập khẩu, PoA có chữ ký sẽ giúp FedEx hành động thay mặt cho khách hàng khi khai hải quan và tất cả các hoạt động liên quan.

Giấy ủy quyền dịch tiếng anh là gì?

3.2 Giấy ủy quyền tiếng Anh Giấy ủy quyền được gọi là “Power Of Attorney”. Đây được coi là một văn bản pháp lý được dùng trong trường hợp thực hiện giao dịch giữa hai hay nhiều cá nhân. Khi mà ở đó có ít nhất một bên là người nước ngoài và sử dụng ngôn ngữ là Tiếng Anh.

Ủy quyền cho ai đó tiếng anh?

Uỷ quyền tiếng anh là “Authorization”, được định nghĩa theo tiếng anh như sau: official permission for something to happen, or the act of giving someone official permission to do something.