Người lái xe tiếng trung là gì

Nhiều từ/cụm từ được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày có nguồn gốc rất thú vị nhưng ít người biết đến. Chúng có thể là những từ mượn nước ngoài, từ gần âm,… được biến tấu sử dụng trong đời sống. Lâu dần, trở thành "lời ăn tiếng nói" thân thuộc của người dân. Chắc phải là người yêu thích, đam mê ngôn ngữ Việt mới có thể dành nhiều thời gian, công sức khám phá, tìm tòi ngữ nghĩa.

Trong số các từ có nguồn gốc đặc biệt, nếu bỏ qua từ "tài xế" thì quả thật là điều thiếu sót. Chúng ta không còn xa lạ gì với từ này. Nhưng có bao giờ bạn thắc mắc vì sao người lái xe được gọi là "tài xế" không?

Người lái xe tiếng trung là gì

Ảnh minh họa.

Trả lời câu hỏi này, học giả Nguyễn Ngọc San cho rằng, "tài xế" tương đương với một từ Hán Việt là "tải xa". Tuy nhiên, trong Tiếng Trung, hai từ này không được dùng như một từ riêng rẽ mà chỉ xuất hiện trong các tổ hợp như "bát tải xa" (một loại xe chở hàng vào thời Tống), "bố luân kỉ sanh vận tải xa" (một loại xe của quân Anh trong thế chiến thứ hai),… Đây cũng không phải cách người Trung Quốc dùng để chỉ tài xế.

Trong Tiếng Trung, người lái xe được gọi là "tư cơ", âm Bắc Kinh là "siji", còn âm Quảng Đông là "xi géi". Và từ này không hề liên quan với từ "tài xế".

Vậy từ "tài xế" bắt nguồn từ đâu? Thật ra, "tài xế" vốn là phiên âm của từ "đại xa" theo tiếng Quảng Đông, đọc là "dai cé", rất gần với từ "tài xế". Từ này cũng không có nghĩa là "xe to".

Mathew's Chinese English Dictionary dịch "đại xa" là "chief engineer", tức là "trưởng máy". Đương đại Hán ngữ từ điển cả nhóm Lý Quốc Viêm cũng giảng (học giả An Chi dịch) "đại xa" là "tiếng tôn xưng đối với người lái tàu hỏa hoặc người phụ trách việc quản lý máy móc trên tàu chạy bằng hơi nước". Như vậy, cả về âm và nghĩa, "đại xa" đều có liên hệ gần gũi với "tài xế". Chúng ta hoàn toàn có cơ sở khẳng định từ trước là xuất xứ của từ sau.

Nói đến "tài xế" thì không thể không nhắc đến "tài công", tức là người lái thuyền. Huỳnh Tịnh Của có chú thích, "tài công" còn được gọi là "đà công". Từ điển Tiếng Trung cũng ghi nhận "tài công" là "từ chỉ người lái thuyền nói chung". Vậy rõ ràng "tài công" vốn bắt nguồn từ "đà công" trong tiếng Hán. Tuy nhiên, không có một cơ sở ngữ âm học nào để "đà" có thể chuyển thành "tài" được. Việc "đà công" chuyển thành "tài công" như vậy hẳn là do sự lẫn lộn với "tài xế" mà ra.

Cũng nói thêm, chữ "xế" trong "tài xế" tương đương với từ "xa", tức là "xe" trong Tiếng Hán. Đó cũng là lý do vì sao người ta gọi xe hơi là "xế hộp", gọi những kẻ đua xe lạng lách là "quái xế".

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ tài xế trong tiếng Trung và cách phát âm tài xế tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tài xế tiếng Trung nghĩa là gì.

Người lái xe tiếng trung là gì
tài xế (phát âm có thể chưa chuẩn)

车把势 《赶大车的人。》 车夫 《旧时指以推车, 拉车、赶兽力车或驾驶汽车为职业的人。》 司机 《火车、汽车和电车等交通工具上的驾驶员。》

Nếu muốn tra hình ảnh của từ tài xế hãy xem ở đây

Xem thêm từ vựng Việt Trung

  • thế núi hiểm trở tiếng Trung là gì?
  • hoàng văn thụ tiếng Trung là gì?
  • mì thái tiếng Trung là gì?
  • nái tiếng Trung là gì?
  • lời kết bài văn tiếng Trung là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của tài xế trong tiếng Trung

车把势 《赶大车的人。》车夫 《旧时指以推车, 拉车、赶兽力车或驾驶汽车为职业的人。》司机 《火车、汽车和电车等交通工具上的驾驶员。》

Đây là cách dùng tài xế tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tài xế tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Người lái xe trong tiếng Trung là gì?

Thưa rằng “tài xế”, tiếng Trung Quốc là “tư cơ” [司機], âm Bắc Kinh (ghi theo pinyin) là sījī, còn âm Quảng Đông thì được Quảng Châu âm tự điển ghi là xi1 géi1.

Tôi biết lái xe tiếng Trung là gì?

我会开车。/Wǒ huì kāi chē./ Tôi biết lái xe.

Thi bằng lái xe ô tô tiếng Trung là gì?

Bằng lái xe/Giấy phép lái xe: 驾照【Jiàzhào】. Giấy đăng ký kết hôn 结婚证【jiéhūn zhèng】. Giấy đăng ký xe tiếng trung là: 车辆登记证书【Chēliàng dēngjì zhèngshū】còn gọi là

Tài xế hay còn gọi là gì?

Trước kia, mỗi lần đi xe dù là xe khách, xe tải hay xe buýt…. người ta hay gọi hai tiếng “Bác Tài” trìu mến và gần gũi. Nhưng vào thời buổi hiện nay đi ra đường ít ai dùng từ “Bác Tài” mà chỉ gọi bằng “Tài xế”. Suy cho cùng hai từ này dùng để chỉ nghề lái xe nhưng có chắc từ “Tài xế” có thể thay thế cho từ “Bác Tài”?