Ngành Chân khớp đa dạng về cấu tạo cơ thể đỡ là

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Chân khớp sống ở môi trường

a. Dưới nước

b. Trên cạn

c. Trên không trung

d. Tất cả các môi trường sống trên

Hiển thị đáp án

Chân khớp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta: dưới nước hay trên cạn, ở ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực.

→ Đáp án d

Câu 2: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?

a. Các chân phân đốt khớp động

b. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể

c. Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở

d. Có mắt kép

Hiển thị đáp án

Chân khớp có đặc điểm: có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, các chân phân đốt khớp động, qua lột xác để tăng trưởng cơ thể.

→ Đáp án d

Câu 3: Loài chân khớp nào biết chăn nuôi động vật

a. Ong mật

b. Kiến

c. Mọt hại gỗ

d. Nhện đỏ

Hiển thị đáp án

Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn

→ Đáp án b

Câu 4: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về cấu tạo cơ thể

a. Có nhiều loài

b. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau

c. Thần kinh phát triển cao

d. Có số lượng cá thể lớn

Hiển thị đáp án

Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo cơ thể.

→ Đáp án b

Câu 5: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về tập tính

a. Thần kinh phát triển cao

b. Có số lượng cá thể lớn

c. Có số loài lớn

d. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau

Hiển thị đáp án

Thần kinh phát triển cao ở Chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính.

→ Đáp án a

Câu 6: Loài nào dệt lưới bắt mồi

a. Ve sầu

b. Nhện

c. Chuồn chuồn

d. Ong mật

Hiển thị đáp án

Nhện có tập tính chăng lưới để bắt mồi.

→ Đáp án b

Câu 7: Chân khớp nào có đời sống xã hội

a. Kiến

b. Ong mật

c. Mọt ẩm

d. Cả a và b đúng

Hiển thị đáp án

Kiến và ong mật là các loài động vật có đời sống xã hội.

→ Đáp án d

Câu 8: Tôm ở nhờ có tập tính

a. Sống thành xã hội

b. Dự trữ thức ăn

c. Cộng sinh để tồn tại

d. Dệt lưới bắt mồi

Hiển thị đáp án

Tôm ở nhờ sống nhờ trong vỏ ốc để bảo vệ cơ thể.

→ Đáp án c

Câu 9: Chân khớp nào có lợi

a. Ong mật

b. Nhện đỏ

c. Ve bò

d. Châu chấu

Hiển thị đáp án

Ong mật thụ phấn cho cây trồng, phấn và mật ong được sử dụng làm thực phẩm. Ong mật là loài vật có ích.

→ Đáp án a

Câu 10: Chân khớp nào có hại với con người

a. Tôm

b. Tép

c. Mọt hại gỗ

d. Ong mật

Hiển thị đáp án

Mọt hại gỗ đục ruỗng đồ gỗ trong nhà, nên gây hại cho con người.

→ Đáp án c

Bài giảng: Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp - Cô Mạc Phạm Đan Ly [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học lớp 7 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 7 | Soạn Sinh học 7 được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

dac-diem-chung-va-vai-tro-cua-nganh-chan-khop.jsp

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

I. Đặc điểm chung [trang 65 VBT Sinh học 7]

1. [trang 65 VBT Sinh học 7]: Đánh dấu [✓] vào ô trống ở mỗi gợi ý dưới đây [quan sát hình 29.1 → 6 SGK] để chọn các đặc điểm được coi là đặc điểm chung ở ngành Chân khớp.

Trả lời:


II. Sự đa dạng ở Chân khớp [trang 66, 67 VBT Sinh học 7]

1. [trang 66 VBT Sinh học 7]: Đánh dấu [✓] và ghi theo yêu cầu bảng 1 để thấy tính đa dạng trong cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp.

Trả lời:

Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của ngành Chân khớp

2. [trang 67 VBT Sinh học 7]: Đánh dấu [✓] vào ô trống ở bảng 2 [chú ý mốt số loài có nhiều tập tính khác nhau]

Trả lời:

Bảng 2. Đa dạng về tập tính của ngành Chân khớp

STT Các tập tính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật
1 Tự vệ, tấn công
2 Dữ trữ thức ăn
3 Dệt lưới bẫy mồi
4 Cộng sinh để tồn tại
5 Sống thành xã hội
6 Chăn nuôi động vật khác
7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
8 Chăm sóc thế hệ sau

III. Vai trò thực tiễn [trang 67 VBT Sinh học 7]

1. [trang 67 VBT Sinh học 7]: Điền tên một số loài Chân khớp mà em biết, đánh dấu [ ✓] vào ô trống của bảng 3

Trả lời:

Bảng 3. Vai trò của ngành Chân khớp

STT Ngành Chân khớp Tên đại diện có ở địa phương Có lợi Có hại
1 Lớp Giáp xác Tôm càng xanh
Tôm sú
Tôm hùm
2 Lớp Hình nhện Nhện chăng lưới
Nhện đỏ
Bọ cạp
3 Lớp Sâu bọ Bướm
Ong mật
Kiến

Ghi nhớ [trang 68 VBT Sinh học 7]

Chân khớp có đặc điểm: có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở; các chân phân đốt không động; qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể. Nhờ sự thích nghi với các điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. Chúng có lợi về nhiều mặt như: chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng,… nhưng cũng gây tác hại không nhỏ như: hại cây trồng, hại đồ gỗ trong nhà, truyền lan nhiều bệnh nguy hiểm.

Câu hỏi [trang 68 VBT Sinh học 7]

1. [trang 68 VBT Sinh học 7]: Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phần bố rộng rãi của Chân khớp?

Trả lời:

– Vỏ kitin [bộ xương ngoài] chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường cạn.

– Chân có khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, một số Chân khớp có cánh thích nghi với đời sống bay.

2. [trang 68 VBT Sinh học 7]: Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống?

Trả lời:

– Hệ thần kinh và giác quan phát triển. Đó là trung tâm diều khiển mọi hoạt động phức tạp và đa dạng của Chân khớp.

– Cấu tạo phân hóa phù hợp với các chức năng khác nhau, giúp Chân khớp thích nghi được nhiều môi trường khác nhau.

– Ví dụ, chân bơi, chân bò, chán đào bới… phần phụ miệng thích nghi với kiểu nghiền, kiểu hút,… thức ăn.

3. [trang 68 VBT Sinh học 7]: Trong số ba lớp của Chân khớp: Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho ví dụ?

Trả lời:

Trong 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất là vì hầu hết các loài tôm, cua ở biển và ở nước ngọt . Đều là những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với khối lượng lớn. Nên có một vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu.

Video liên quan

Chủ Đề