N có số ôxi hóa là bao nhiêu?

Trong hóa học, chất oxi hóa [Oxidizing agent] là chất có khả năng oxy hoá chất khác – hay nói cách khác là nhận electron của chúng . Các chất oxy hóa phổ biến là oxy, hydrogen peroxide và các halogen. Theo một nghĩa nào đó, chất oxy hóa là một chất hóa học trải qua một phản ứng hoá học trong đó nó nhận một hoặc nhiều electron. Theo đó, nó là một thành phần trong một quá trình oxy hoá khử [redox]. Ở một phương diện khác, chất oxy hóa là một loại hóa chất chuyển các nguyên tử mang điện tích âm, thường là oxy, sang một chất nền. Đốt cháy, phản ứng oxy hoá khử hữu cơ liên quan đến phản ứng chuyển nguyên tử.

Mẫu thí nghiệp oxy hoá các chất trong nước bằng Ozone – Chất oxy hoá mạnh

Tetracyanoquinodimethane là một chất nhận điện. Chấp nhận electron tham gia phản ứng chuyển electron. Khi đó, chất oxi hóa được gọi là chất nhận điện tử và chất khử được gọi là chất cho điện tử. Một trong những chất oxy hoá thường gặp là ferrocenium Fe [C5H5]+2, chất này nhận một electron để tạo thành Fe[C5H5]2. Một trong những chất nhận điện năng mạnh nhất đó là cation có nguồn gốc từ N[C6H4-4-Br]3.

Bạn đang xem: so oxi hoa thuong gap cua n

Xem thêm: ta trở thành anh trai của nữ chính ngược văn

Trong cách sử dụng phổ biến hơn, một chất oxy hóa chuyển các nguyên tử oxy đến một chất nền. Trong bối cảnh này, chất oxy hóa có thể được gọi là thuốc thử oxy hóa hoặc chất chuyển nguyên tử oxy [OAT]. Ví dụ bao gồm MnO4[pemanganat], CrO2−4[cromat], OsO4 [osi tettroxit], và đặc biệt là ClO4[peclorat]. Chú ý rằng các loài này đều là oxit.

Trong một số trường hợp, các oxit này cũng có thể đóng vai trò là chất nhận electron, điều này được minh họa bằng sự chuyển đổi MnO-4 thành MnO2−4, manganate.

Xác định số oxi hóa là một trong những nội dung học quan trọng trong chương 3 Liên kết hóa học – SGK Hóa học 10. Vậy số oxi hóa là gì? Các nguyên tắc xác định chỉ số đó trong một nguyên tố hóa học như thế nào? Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết qua bài tổng hợp kiến thức sau của Monkey.

Monkey Math

Học toán

Giá chỉ từ

499.000 VNĐ

832.000 VNĐ

Save

40%

Xem đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

  • Tự tin nắm vững môn toán theo Chương trình GDPT mới.
  • Bổ trợ kĩ năng tiếng Anh bên cạnh Toán.
  • Tạo nhiều hồ sơ để cùng học trên 1 tài khoản duy nhất, đồng bộ tiến độ học trên tất cả các thiết bị.

Xem chi tiết

VMonkey

Học tiếng việt

Giá chỉ từ

399.000 VNĐ

665.000 VNĐ

Save

40%

Xem đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

  • Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần - cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
  • Đọc - hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
  • Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc [EQ] nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.

Xem chi tiết

Monkey Junior

Tiếng anh cho trẻ mới bắt đầu

Giá chỉ từ

699.000 VNĐ

1199.000 VNĐ

Save

40%

Xem đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

  • Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
  • Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
  • Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.

Xem chi tiết

Monkey Stories

Giỏi tiếng anh trước tuổi lên 10

Giá chỉ từ

699.000 VNĐ

1199.000 VNĐ

Save

40%

Xem đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

  • Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
  • Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói - thêm mới mỗi tuần.
  • Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics - giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.

Xem chi tiết

Số oxi hóa là gì?

Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử người ta sử dụng số oxi hóa. Số oxi hóa của một nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó theo những quy tắc nhất định.

Số oxi hóa được viết bằng chữ số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.

Cách xác định số oxi hóa và 4 quy tắc quan trọng bạn nên nhớ

Chúng ta có thể xác định số oxi hóa dựa trên quy tắc hóa học hoặc áp dụng mẹo để tính trong trường hợp các nguyên tử không có quy tắc riêng về số oxi hóa.

Xác định số oxi hóa dựa trên các quy tắc hóa học

Số oxi hóa của một nguyên tố được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó theo các quy tắc sau:

  • Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0. Ví dụ: Số oxi hóa của các nguyên tố Cu, Zn, H, N, O trong đơn chất Cu, Zn, H2, N2, O2… đều bằng 0.

  • Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.

  • Quy tắc 3: Trong ion nguyên tử, số ion hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng điện tích của ion.   

  • Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro bằng +1, trừ một số trường hợp hidro kim loại [naH, CaH2…]. Số oxi hóa của oxi bằng -2, trừ trường hợp OF2, peoxit [chẳng hạn H2O2].

Ví dụ 1: Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+; Ca 2+; Cl-; S 2- lần lượt bằng +1, +2, -1, -2.

Ví dụ 2: Tính số oxi hóa [X] của nitơ trong amoniac NH3, axit nitro HNO2 và anion nitrat NO3-.

  • Trong NH3: X + 3 x [+1] = 0 => X = -3.

  • Trong HNO2: [+1] + X + 2 x  [-2] = 0 => X = +3.

  • Trong NO3-: X + 3 x [-2] = -1 => X = +5.

GIÚP CON HỌC TOÁN KẾT HỢP VỚI TIẾNG ANH SIÊU TIẾT KIỆM CHỈ TRÊN MỘT APP MONKEY MATH. VỚI NỘI DUNG DẠY HỌC ĐA PHƯƠNG PHÁP GIÚP BÉ PHÁT TRIỂN TƯ DUY NÃO BỘ VÀ NGÔN NGỮ TOÀN DIỆN CHỈ VỚI KHOẢNG 2K/NGÀY.

 

Tìm số oxi hóa cho các nguyên tử không có nguyên tắc riêng về số oxi hóa

Trường hợp các nguyên tử không tuân theo quy tắc nhất định nào về số oxi hóa, nghĩa là ta không thể áp dụng 4 quy tắc đã có ở trên và cũng không hề biết rõ điện tích của nguyên tử đó chúng ta sẽ dùng phương pháp loại trừ để tìm số oxi hóa.

Cụ thể, chúng ta sẽ xác định số oxi hóa của tất cả các nguyên tử khác trong hợp chất, sau đó thực hiện giải bài toán tìm số chưa biết dựa trên điện tích tổng hợp của hợp chất.

  • Bước 1: Tìm số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố khác trong hợp chất bằng cách sử dụng các quy tắc gán số oxi hóa ở phần trên, ta có thể tìm được số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố khác trong hợp chất. Với các nguyên tố O, H… sẽ có trường hợp ngoại lệ.

  • Bước 2: Thực hiện nhân số nguyên tử của mỗi nguyên tố với số oxi tương ứng. Sau khi xác định được số oxi hóa của các nguyên tử trừ ẩn số, chúng ta cần xem xét số lượng nguyên tử của cùng một nguyên tố trong hợp chất là bao nhiêu. Tiếp tục nhân chỉ số được viết dưới chân nằm sau khí hiệu hóa học với số oxi hóa.

  • Bước 3: Cộng tổng các tích số tìm được. Lúc này ta sẽ có kết quả của tổng các tích số không xét đến số oxi hóa của nguyên tử cần tìm.

  • Bước 4: Tính số oxi hóa cần tìm dựa trên diện tích của hợp chất. Qua các giá trị đã tính được, bạn hãy tiếp tục thực hiện các phép tính cộng và trừ đơn giản để tìm số oxi hóa còn thiếu. Công thức tính là: Tổng oxi hóa đã biết + số oxi hóa cần tìm = điện tích tổng của hợp chất.

Ví dụ: Chúng ta cần xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất Na2SO4 ta sẽ thực hiện các bước sau đây:

  • Bước 1: Ta xác định được số oxi hóa của natri và oxi lần lượt là +1 và -2.

  • Bước 2:  Số oxi hóa của Na = 2 x [+1] = 2; O = 4 x [-2] = -8.

  • Bước 3: Tổng số oxi hóa của Na và O là 2 + [-8] = -6.

  • Bước 4: Gọi X là số oxi hóa của S ta có: -6 + X = 0 => X = +6

Các bài viết không thể bỏ lỡ

Monkey Math - Ứng dụng học toán tiếng Anh chỉ với 2K/Ngày

Chi tiết bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 8 9 10 MỚI NHẤT

Quy tắc hóa trị là gì? Vận dụng quy tắc hóa trị như thế nào?

Ví dụ bài tập về số oxi hóa SGK Hóa học 10 kèm lời giải chi tiết

Để hiểu về cách tính số oxi hóa rõ hơn, bạn hãy áp dụng những kiến thức lý thuyết Monkey đã tổng hợp trên đây để làm các bài tập trong sách giáo khoa. Dưới đây là tổng hợp một số bài tập kèm lời giải chi tiết để bạn tham khảo:

Bài tập 1 [SGK Hóa học 10, trang 74]

Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:

A. +5, - 3, +3.

B. -3, +3, +5.

C. +3, -3, +5.

D.   +3, +5, -3.

Gợi ý đáp án:

Đáp án đúng là B. Giải thích:

Gọi số oxi hóa của N trong các hợp chất là X. Ta có: 

  • NH4+: X + 4 = 1 ⇒ X = -3 ⇒ Số oxi hóa của N trong NH4+ là -3.
  • NO2-: X + 2 x [-2] = -1 ⇒ X = 3 ⇒ số oxi hóa của N trong NO2- là +3.
  • HNO3: 1 + X + 3x [-2] = 0 ⇒ X = 5 ⇒ số oxi hóa của N trong HNO3 là +5.

Bài tập 2 [SGK Hóa học 10, trang 74]

Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, Strong SO3, P trong PO43- lần lượt là:

A. 0, +3, +6, +5.

B. 0, +3, +5, +6.

C. +3, + 5, 0, +6

D.   +5, +6, +3, 0.

Gợi ý đáp án:

Đáp án đúng là A. Giải thích:

Mn là đơn chất nên có số oxi hóa 0.

Fe3+ có số oxi hóa +3.

SO3: X + 3 x [-2] = 0 ⇒ X = 6 ⇒ Số oxi hóa của S là +6.

PO4[3]-: X + 4 x [-2] = -3 ⇒ X = 5 ⇒ Số oxi hóa của P là +5.

Bài tập 3 [SGK Hóa học 10 trang 74]

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.

Gợi ý đáp án:

O có số oxi hóa là -2; H có số oxi hóa là +1 => Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion là:

  • CO2:  X + 2 x [-2] = 0 ⇒ X = 4 ⇒ C có số oxi hóa +4 trong CO2

  • H2O: H có số oxi hóa +1, O có số oxi hóa -2.

  • SO3: X + 3 x [-2] = 0 ⇒ X = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong SO3

  • NH3: X + 3 x 1 = 0 ⇒ X = -3 ⇒ N có số oxi hóa -3 trong NH3

  • NO: X + 1 x [-2] = 0 ⇒ X = 2 ⇒ N có số oxi hóa +2 trong NO

  • NO2: X + 2 x [-2] = 0 ⇒ X = 4 ⇒ N có số oxi hóa +4 trong NO2

  • Cu2+ có số oxi hóa là +2.

  • Na+ có số oxi hóa là +1.

  • Fe2+ có số oxi hóa là +2.

  • Fe3+ có số oxi hóa là +3.

  • Al3+ có số oxi hóa là +3.

Bài tập cách xác định số oxi hóa để học sinh tự luyện

Dựa vào những kiến thức khái niệm và quy tắc xác định số oxi hóa trên, dưới đây là một số bài tập liên quan để các em học sinh có thể tự luyện tập hiệu quả nhé:

Câu 1: Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là:

A. +5, -3, +3.

B. -3, +3, +5

C. +3, -3, +5

D. +3, +5, -3.

Câu 2: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất, đơn chất và ion sau:

a] H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b] HCl, HClO, NaClO2, HClO3.

c] Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

Câu 3: Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử NH4Cl lần lượt là

A. 4 và -3     B. 3 và +5

C. 5 và +5     D. 3 và -3

Câu 4: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+ , Fe2+ , Fe3+, Al3+

Câu 5: Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P trong phân tử: KMnO4 , Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4

Câu 6: Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2.

Câu 7: Xác định số oxi hóa của cacbon trong mỗi phân tử sau:

CH3 – CH3; CH2= CH2; CH≡ CH; CH2 =CH-C≡CH;

CH3 – CH2OH; CH3 – CHO; CH3- COOH; CH3COOCH =CH2;

C6H5 – NO2; C6H5 – NH2

Câu 8: Xác định số oxi hóa của N, S, C, Br trong ion: NO3-, SO42- ; CO32- , Br, NH4+

Câu 9: Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Cr+2 → Cr+3

S-2 → S0

N+5 → N+4

Câu 10: Số oxi hóa của N, O, S, Cl, Br, Cr, Mn trong các chất và ion: NH4+, CH3COOH, SO42–, Cl2, KBrO3, K2Cr2O7, K2MnO4 lần lượt là:

A.+3, –2, +4, 0, +5, +6, +7.

B. –3, 0, +6, 0, +3, +7, +7.

C. –3, –2, +6, 0, +5, +6, +6.

D. –3, –2, +4, 0, +7, +6, +6.

Trên đây là những thông tin tổng hợp về cách tính số oxi hóa của mỗi nguyên tố để bạn đọc tham khảo. Đừng quên chia sẻ nếu thấy bài viết hữu ích và ghé đọc website Monkey.edu.vn mỗi ngày để tham khảo thêm nhiều kiến thức hữu ích xung quanh các môn học và đời sống bạn nhé!

Hiđro có số oxi hóa là gì?

Hydro có trạng thái oxy hóa là +1 trừ trường hợp khi liên kết với các nguyên tử của nguyên tố có khả năng mất electron mạnh hơn như natri, nhôm và bo, ví dụ NaH, NaBH4 và LiAlH4 [hydro có trạng thái oxy hóa bằng -1].

Số oxi hóa của đồng là bao nhiêu?

Số oxi hóa của đồng tăng từ 00 lên +2+2; Số oxi hóa của bạc giảm từ +1+1 xuống 00.

S có số oxi hóa là bao nhiêu?

Đơn chất lưu huỳnh số oxi hóa = 0 có số oxi hóa trung gian giữa -2 và +6. Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng, nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.

Nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu?

Nito có số oxi hóa lần lượt là -3, 0, +1, +2. +3, +4, +5. Vì có số oxi hóa là không nên có cả tính oxi hóa khử, nhưng có tính oxi hóa đặc trưng hơn.

Chủ Đề