Metyl Amoni clorua có công thức là

Cho các chất: axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, Gly-Gly, vinyl axetat, phenol. Số chất tác dụng với dung dịch?

Cho các chất: axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, Gly-Gly, vinyl axetat, phenol. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
  • Kim loại nào là kim loại kiềm?
  • Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc.
  • Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
  • UREKA

  • Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
  • Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
  • Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
  • Oxit nào sau đây là oxit axit?
  • Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
  • Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
  • Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
  • Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
  • Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại.
  • Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa.
  • Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
  • Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Gi| trị của m là
  • Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
  • Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để
  • Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
  • Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
  • Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
  • Cho c|c chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là
  • Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
  • Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M.
  • Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T?
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Nung nóng Cu(NO3)2.(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
  • Cho các phát biểu sau:(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2.
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O.
  • Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
  • Cho các phát biểu sau:(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
  • Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng
  • Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ).
  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml
  • Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch
  • Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
  • Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol.
  • Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit
  • E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng với KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G la

Amoni clorua gì? Nó có những tính chất vật lý và hóa học nào đặc trưng cũng như Làm cách nào để sản xuất chất này? Ứng dụng nổi bật đối với loại hóa chất này là gì và những lưu ý khi sử dụng hóa chất cũng như nơi mua Amoni clorua uy tín – chất lượng. 

Phân bón là một sản phẩm không thể thiếu trong sản xuất nông nghiệp bởi nó cung cấp các dưỡng chất cần thiết bổ sung cho sự phát triển của cây trồng. Có nhiều thành phần khác nhau trong mỗi loại phân bón, phù hợp với mục đích sản xuất khác nhau.

Amoni clorua là một trong những thành phần đó. Vậy Amoni clorua là gì? Hãy cùng đọc bài viết dưới đây để tìm hiểu kĩ hơn về nó.

AMONI CLORUA LÀ GÌ?

Metyl Amoni clorua có công thức là
AMONI CLORUA LÀ GÌ?

Amoni clorua là một muối tinh thể có màu trắng, không màu, không mùi, vị mặn, có tính hút ẩm.

Tên gọi khác: Ammonium chloride, muối lạnh, phân Clorua Amon, Ammonium Muriate, Salt Ammoniac, Chlorammonic, Nushadir Salt, Salmiac …

Công thức hóa học: NH4Cl.

TÍNH CHẤT CỦA AMONI CLORUA

Metyl Amoni clorua có công thức là
TÍNH CHẤT CỦA AMONI CLORUA

Tính chất vật lý 

– Muối amoni clorua là một hợp chất vô cơ

– Khối lượng riêng: 1.5274 g/cm3

– Điểm nóng chảy: 338 °C (611 K; 640 °F)

– Điểm sôi: 520 °C (793 K; 968 °F)

– Độ hòa tan trong nước: 244 g/L (−15 °C); 294 g/L (0 °C); 383.0 g/L (25 °C); 454.4 g/L (40 °C); 740.8 g/L (100 °C)

– Nó có khả năng hòa tan trong nước với sự gia tăng nhiệt độ tăng lên đáng kể, dung dịch có tính axit nhẹ, đối với hầu hết ăn mòn kim loại.

Tính chất hóa học

– Amoni clorua sẽ thăng hoa khi đun nóng nhưng thực tế bị phân hủy thành amoniac và khí hydrogen clorua theo phương trình điện li:

– Phản ứng với một bazo mạnh như Natri Hydroxit NaOH, giải phóng khí amoniac:

    • NH4Cl + NaOH -> NH3 + NaCl + H2O

– Phản ứng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, tạo ra khí amoniac và clorua kim loại kiềm như nano3, agno3, nano2, nano3, kno3, na3po4:

    • 2NH4Cl + NaCO3 -> 2NaCl + CO2 + H2O + 2NH3

– Dung dịch NH4Cl 5% trong nước có pH trong khoảng từ 4.6 tới 6.0, làm giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT AMONI CLORUA

– Amoni clorua có sẵn trong tự nhiên tại các vùng có núi lửa, hình thành trên các tảng đá núi lửa gần các lỗ thông khí thải (fumaroles).

Chất này có thể được điều chế từ phản ứng giữa amoniac (NH3) với hydro clorua (khí) hoặc axit clohidric (dung dịch):

Ngoài ra NH4Cl có thể thu được từ công nghệ Solvay.

    • CO2 + 2 NH3 + 2 NaCl + H2O → 2 NH4Cl + Na2CO3

ỨNG DỤNG CỦA AMONI CLORUA

Muối Amoni clorua trong thực tế có vai trò rất quan trọng:

Sản xuất phân bón

Metyl Amoni clorua có công thức là
ỨNG DỤNG CỦA AMONI CLORUA

– Ứng dụng chính của hóa chất NH4CL được xem như là một nguồn nitơ trong phân bón, là nguyên liệu để sản xuất phân bón (90%), ví dụ như chloroammonium phosphate.

– Các loại cây trồng sử dụng phân bón này chủ yếu là lúa ở châu Á, gạo ngô lúa miến, lúa mì, gai, rau và các cây trồng khác.. Bởi vì quá trình nitrat hóa chậm và khó khăn để ráo nước, phân bón dài, sử dụng hiệu quả, tăng ni tơ đặc trưng.

Trong công nghiệp thực phẩm

– Amoni clorua còn được gọi là sal amoniac, được sử dụng như phụ gia thực phẩm dưới E510 số E, là một chất dinh dưỡng trong nấm men nướng bánh mì.

– Amoni clorua được sử dụng để làm gia vị cho đồ ngọt tối được gọi là salmiak (phổ biến ở Bắc Âu và các nước lân cận khác), giúp làm cho bánh cookie kết cấu rất sắc nét, và dùng làm hương liệu trong rượu vodka Salmiakki Koskenkorva.

– Đây là một thức ăn bổ sung cho gia súc và một thành phần trong môi trường dinh dưỡng cho nấm men và nhiều vi sinh vật.

– Chất này còn được sử dụng để tăng thêm vị ngọt cho cam thảo mặn.

Trong công nghiệp luyện kim

– NH4Cl là chất gây cháy kim loại, để chuẩn bị  trước khi kim loại đó được tráng, mạ hoặc hàn bằng thiếc.

– Amoni clorua có tác dụng làm sạch bề mặt của phôi bằng cách phản ứng với các oxit kim loại ở bề mặt để tạo thành một clorua kim loại dễ bay hơi. Nó cũng được sử dụng như chất điện phân trong pin kẽm-cacbon

Trong Y học

– Amoni clorua được sử dụng như một chất long đờm trong thuốc ho. Nó tác động trên niêm mạc phế quản làm long đờm và dễ dàng hơn để có thể ho ra.

– Muối amoni dạng tinh khiết là một chất kích thích vào niêm mạc dạ dày và có thể gây buồn nôn và nôn.

Một số ứng dụng khác

– NH4Cl được sử dụng trong dung dịch nước 5% để làm việc trên giếng khoan với vấn đề trương nở đất sét.

– Nó cũng được tìm thấy trong thành phần của dầu gội đầu (chất làm đặc), keo dán gỗ ép, và chất làm sạch các thiết bị,

– NH4Cl được sử dụng trong ngành công nghiệp dệt in, công nghiệp thuộc da, ngành nhuộm, và bông clustering.

– NH4Cl đã từng được sử dụng trong pháo hoa để tăng cường màu xanh lá cây và màu xanh da trời từ ion trong ngọn lửa vào thế kỷ 18 nhưng đã được thay thế bằng các chất an toàn hơn và ít hút ẩm hơn

Lưu ý khi sử dụng Amoni clorua

Amoniclorua được biết đến là hóa chất quan trọng trong cuộc sống với nhiều ứng dụng thực tiễn, nhưng đông thời nó cũng là hóa chất khá nguy hiểm. Bởi vì hóa chất này là một chất ăn mòn và gây kích thích mắt nghiêm trọng, nuốt phải gây ngộ độc cấp tính.Chính vì vậy khi tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm này chúng ta cần phải mang đồ bảo hộ đấy đủ: Găng tay, khẩu trang, dày, mũ, kính… và tuân thủ nghiêm ngặt quy định an toàn hóa chất.

Nơi mua hoá chất Amoni clorua

Metyl Amoni clorua có công thức là
Nơi mua hoá chất Amoni clorua

Là một đơn vị có kinh nghiệm và uy tín lâu năm trong việc cung cấp, phân phối các sản phẩm hóa chất đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng, công ty Trung Sơn hy vọng sẽ là nơi khách hàng có thể gửi gắm niềm tin.

Qua bài viết trên đây, chúng tôi hy vọng sẽ giúp bạn biết thêm về các đặc điểm, tính chất và ứng dụng của Amoni clorua. Nếu có bất kì thắc mắc nào về hóa chất cũng như có nhu cầu tìm mua sản phẩm, vui lòng để lại lời nhắn phía dưới để được hỗ trợ tốt nhất.

Công Ty Hóa Chất Trung Sơn tự hào là nơi cung cấp hóa chất, thiết bị phòng thí nghiệm chất lượng và uy tín hàng đầu. Khách hàng đến với Trung Sơn sẽ không phải lo lắng bất cứ điều gì về giá cả, xuất xứ của hàng hóa. Tìm đến Trung Sơn bằng cách liên hệ trực tiếp qua Website hoặc các hotline của các nhân viên để được tư vấn nhiệt tình.