Mẫu hợp đồng thuê mượn máy móc

Thông tin tài liệu

Ngày đăng: 08/10/2012, 14:01

cho mượn thiết bị, máy móc để sản xuất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHỢP ĐỒNG- Căn cứ Luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.- Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.- Căn cứ nhu cầu và năng lực của các Bên.Hôm nay, ngày tháng nămTại Chúng tôi gồm:BÊN A [Bên cho mượn]Công ty:Trụ sở:Điện thoại:Người đại diện theo pháp luật:BÊN B [Bên đi mượn]Công ty:Trụ sở:Điện thoại:Người đại diện theo pháp luật:Hai bên đã trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất lập bản hợp đồng cho mượn tài sảnvới nội dung và các điều khoản sau:Điều 1: Đối tượng của hợp đồng- Bên A đồng ý cho bên B mượn:Tên tài sản Số lượng- Tình trạng sử dụng hoặc tình trạng kỹ thuật:Đặc điểm tài sản: Tính năng sử dụng:Điều 2: Thời hạn của hợp đồng- Bên A đồng ý cho bên B mượntài sản với tình trạng như trên, trong thời gian là:………, bắt đầu từ ngày …….tháng……….năm……đến ngày… tháng……năm…….Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng1. Quyền và nghĩa vụ của bên A- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A có quyền lấy lại tài sản mặc dù bên B chưa đạt được mục đích sau khi đã thông báo cho bên B biết trước 90 ngày làm việc; hoặc khi xảy ra tình trạng vi phạm hợp đồng như :……………… - Đòi lại tài sản khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A;- Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên B gây ra.- Nêu rõ tình trạng tài sản và các khuyết tật của tài sản [nếu có] ; - Lưu ý cho bên B những yêu cầu khi sử dụng tài sản: Yêu cầu của pháp luật đối với việc sử dụng tài sản, những khả năng nguy hiểm có thể xảy ra; Các yêu cầu bảo quản, tu bổ, sửa chữa trong quá trình sử dụng…- Thanh toán cho bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thoả thuận;- Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên B, trừ những khuyết tật mà bên B biết hoặc phải biết.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B- Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thoả thuận;- Có thể hoàn trả lại tài sản bất cứ lúc nào khi không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không đạt yêu cầu của mình.- Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thoả thuận.- Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.- Có trách nhiệm bảo quản, sửa chữa, thay thế các phụ tùng, phụ kiện và chịu mọi trách nhiệm về mất mát, hư hỏng xảy ra [nếu có], không tự ý làm thay đổi trạng thái ban đầu của tài sản trong suốt thời gian mượn.- Không được cho người khác mượn lại nếu không có sự đồng ý của bên A. - Giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng đúng thời hạn hợp đồng với đầy đủ phụ kiện của nó, nếu hỏng phải sửa chữa, mất mát phải bồi thường.Điều 4: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng- Bên A không được từ chối các nghĩa vụ đã cam kết khi cho mượn tài sản ghi trong hợp đồng.- Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thì chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với bên A. [Tùy theo tình trạng tài sản để nêu các trường hợp và cách xử lý cho từng trường hợp đó].Điều 5: Hiệu lực của hợp đồngHợp đồng này có hiệu lực từ ngày tháng năm ….Hợp đồng này được lập thành… bản, mỗi bên giữ…………bản để thực hiện, gửi cơ quan hoặc người làm chứng giữ……bản [nếu cần].BÊN A BÊN B . nhất lập bản hợp đồng cho mượn tài sản với nội dung và các điều khoản sau:Điều 1: Đối tượng của hợp đồng- Bên A đồng ý cho bên B mượn: Tên tài sản Số lượng-. nêu các trường hợp và cách xử lý cho từng trường hợp đó].Điều 5: Hiệu lực của hợp đồngHợp đồng này có hiệu lực từ ngày tháng năm …. Hợp đồng này được lập

- Xem thêm -

Xem thêm: Hợp đồng cho mượn thiết bị, máy móc để sản xuất, Hợp đồng cho mượn thiết bị, máy móc để sản xuất,

Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị được Thông tin Luật biên soạn nhằm phục vụ cho việc thuê máy móc, thiết bị. Hợp đồng này phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành cũng như đảm bảo được các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng.

Tải về Hợp đồng thuê máy móc thiết bị

Hôm nay, ngày…….. tháng……năm……, chúng tôi gồm có:

Bên A – BÊN THUÊ:

Đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Tài khoản số:

Mã số thuế:

Bên B – BÊN CHO THUÊ:

Đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Tài khoản số:

Mã số thuế:

Sau khi trao đổi, hai bên thống nhất ký hợp đồng thuê máy móc, thiết bị với các điều khoản như sau:

Điều 1. CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG HỢP ĐỒNG

  1. “Bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ”: Là những sửa chữa không nằm trong định kỳ sửa chữa đã được dự định trước theo thoả thuận của hai Bên hoặc định kỳ phân bổ kế toán.
  2. “Hao mòn tự nhiên”: Là sự giảm giá trị máy móc, thiết bị một cách tự nhiên mặc dù máy móc, thiết bị được sử dụng đúng công suất, bảo quản theo đúng qui định.
  3. “Máy móc, thiết bị”: gồm các máy móc, thiết bị được qui định tại Điều 2 Hợp đồng này.

Điều 2. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ CỦA HỢP ĐỒNG:

  1. Bên A cho Bên B thuê máy móc, thiết bị như sau:
STT Tên máy móc, thiết bị Số lượng Thời gian thuê Giá thuê/tháng [VNĐ]
1        
2        
3 ……      
  1. Giá thuê trên đã bao gồm VAT.
  2. Tiêu chuẩn chất lượng của máy móc, thiết bị: Tất cả máy móc phải đang hoạt động tốt, đạt công suất quy định của máy.

Điều 3. MỤC ĐÍCH, THỜI HẠN THUÊ:

  1. Mục đích thuê: Bên A thuê máy móc, thiết bị tại Điều 2 để phục vụ sản xuất, kinh doanh.
  2. Thời hạn thuê: Từ ngày …………….. đến hết ngày ……………

Điều 4. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO MÁY MÓC, THIẾT BỊ:

  1. Bên B chuyển giao máy móc, thiết bị cho Bên A tại địa điểm sản xuất của Bên A trong thời hạn 03 [ba] ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng [hoặc có thoả thuận khác].
  2. Bên A chuyển giao lại máy móc, thiết bị thuê cho Bên B tại địa điểm sản xuất của bên A trong vòng 3 [ba] ngày sau khi hết thời hạn cho thuê [hoặc có thoả thuận khác].
  3. Việc chuyển giao máy móc, thiết bị giữa hai bên phải được lập thành biên bản bàn giao, có sự xác nhận của chủ thể có thẩm quyền của hai bên.

Điều 5. THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

  1. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 7 [bảy] ngày làm việc kể từ khi nhận được hoá đơn tài chính của Bên B.
  2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản Ngân hàng.

Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A:

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  • Trả tiền thuê đúng và đủ theo quy định của Điều 2 và Điều 5 của hợp đồng này.
  • Bàn giao lại máy móc, thiết bị cho thuê đúng thời gian, số lượng như đã thoả thuận và đúng tình trạng chất lượng như khi nhận máy móc, thiết bị trừ hao mòn tự nhiên.
  • Nếu Bên Acố tình làm hư máy móc, thiết bị cho thuê thì hai bên cùng nhau tìm cách khắc phục, nếu không khắc phục được thì Bên A có nghĩa vụ bồi thường cho Bên B chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị, có hoá đơn, chứng từ kèm theo.
  • Trường hợp máy móc, thiết bị thuê bị mất mát do lỗi của Bên A thì Bên A có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ giá trị còn lại của máy móc, thiết bị thuê tại thời điểm máy móc, thiết bị thuê bị mất mát.
  • Không cho bên thứ ba thuê, mượn lại máy móc, thiết bị mà Bên B cho Bên A thuê trong thời hạn cho thuê, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B.
  1. Bên A có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu Bên B sửa chữa và bảo dưỡng định kì máy móc, thiết bị cho thuê trừ hư hỏng nhỏ, yêu cầu Bên B sửa chữa máy móc, thiết bị hoặc giảm giá thuê nếu máy móc, thiết bị bị hư hỏng không do lỗi của Bên A.
  • Bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trong những trường hợp sau đây:
  • Sau 3 [ba] ngày làm việc như đã thoả thuận gia hạn mà Bên B vẫn không chuyển giao máy móc, thiết bị cho Bên A dẫn đến Bên A bị chậm tiến trình sản xuất, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
  • Vi phạm nghiêm trọng các quy định về an ninh của Bên A trong quá trình chuyển giao máy móc, thiết bị.
  • Bên B chuyển giao cho Bên A máy móc, thiết bị thuê có nguồn gốc không rõ ràng [không có hoá đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc máy móc, thiết bị thuê].
  • Bên A được ưu tiên tiếp tục thuê những máy móc, thiết bị đã hết thời hạn thuê nếu sử dụng máy móc, thiết bị thuê đúng mục đích, công dụng, không làm hư hại, mất mát máy móc, thiết bị.

Điều 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B:

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  • Giao máy móc, thiết bị cho thuê đúng loại và số lượng, đúng thời gian và địa điểm đã thoả thuận, đảm bảo máy móc, thiết bị còn nguyên vẹn, đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã quy định tại hợp đồng này.
  • Xuất biên bản bàn giao cho Bên A mỗi khi giao máy móc, thiết bị cho thuê và xuất hoá đơn tài chính cho Bên A theo thoả thuận.
  • Việc lắp đặt máy móc, thiết bị là nghĩa vụ của Bên B dưới sự giám sát của Bên A.
  • Chịu mọi trách nhiệm về tính sở hữu của máy móc, thiết bị cho thuê.
  • Bảo đảm quyền sử dụng máy móc, thiết bị ổn định, lâu dài cho Bên B theo đúng thời hạn đã thoả thuận.
  • Sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của máy móc, thiết bị cho thuê và bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị trừ những hư hỏng nhỏ.
  • Sửa chữa hoặc giảm giá thuê đối với những máy móc, thiết bị hư hỏng mà không do lỗi của Bên A.
  • Nếu phát hiện máy móc, thiết bị nhận lại có hư hại thì phải thông báo cho Bên A bằng văn bản để hai bên cùng nhau khắc phục hư hại.
  • Bồi thường thiệt hại cho Bên A theo thoả thuận trong trường hợp giao máy móc, thiết bị không đúng loại, số lượng, chất lượng như đã thoả thuận.
  • Trường hợp không thể giao máy móc, thiết bị cho thuê đúng thời gian đã thoả thuận thì phải có thông báo bằng văn bản cho Bên A và gia hạn lại thời gian chuyển giao máy móc, thiết bị nhưng không được nhiều hơn 03 [ba] ngày làm việc.
  • Tuân thủ đúng mọi quy định về an ninh của Bên A khi ra vào nhà máy của Bên A để chuyển giao máy móc, thiết bị. Nếu có bất kỳ thiệt hại nào về máy móc, thiết bị và con người mà do lỗi của Bên B thì Bên B buộc phải bồi thường cho Bên A theo thoả thuận.
  • Trường hợp Bên B phát hiện ra Bên A sử dụng máy móc, thiết bị thuê không đúng mục đích đã thoả thuận và công dụng của từng loại máy móc, thiết bị thì Bên B phải gửi thông báo bằng văn bản để nhắc nhở Bên A.
  1. Bên B có các quyền sau đây:
  • Nhận tiền thuê đúng và đủ theo quy định của Điều 2 và Điều 5 của hợp đồng này.
  • Nhận lại máy móc, thiết bị cho thuê đúng thời gian, số lượng như đã thoả thuận và đúng tình trạng chất lượng như lúc ban đầu trừ hao mòn tự nhiên.
  • Gia hạn thời hạn chuyển giao máy móc, thiết bị thuê nhưng không nhiều hơn 3 [ba] ngày làm việc và phải có văn bản thông báo cho Bên A.
  • Yêu cầu Bên A sử dụng máy móc, thiết bị cho thuê đúng mục đích và công dụng.
  • Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại theo thoả thuận nếu máy móc, thiết bị thuê bị hư hại do lỗi của Bên A, sau khi hai bên đã cùng nhau tìm cách khắc phục mà vẫn không thể khắc phục được thiệt hại.

Điều 8. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG:

  1. Hợp đồng này có hiệu lực khi một trong các bên nhận được bản hợp đồng đã được kí tên và đóng dấu pháp nhân của hai bên.
  2. Hợp đồng này hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
  • Hai bên đã hoàn tất mọi nghĩa vụ với nhau như thoả thuận.
  • Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
  • Máy móc, thiết bị thuê không còn.

Điều 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG:

  1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, trong quá trình thực hiện nếu có gì trở ngại, khó khăn, hai bên giải quyết, thương lượng trên tinh thần hợp tác cùng có lợi.
  2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp mà các bên không tự thương lượng, giải quyết được thì một trong các bên được quyền yêu cầu Tòa án nhân dân huyện, tỉnh giải quyết. Quyết định hay bản án của Tòa án là phán quyền cuối cùng, các bên có nghĩa vụ chấp hành.
  3. Trong trường hợp hai bên hoặc một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn phải thông báo cho nhau trước 30 [ba mươi] ngày và khi hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ trong hợp đồng, không còn nợ nhau thì hợp đồng này có thêm giá trị tự thanh lý.
  4. Hợp đồng được lập thành 04 [bốn] bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 [hai] bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

Tải về Hợp đồng thuê máy móc thiết bị

Chủ Đề