Magne b6 corbiere ống giá bao nhiêu năm 2024

- Tá dược vừa đủ: plasdon S630, kaolin nặng, gôm Ả rập, đường trắng, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, opadry II85F 18422 white, opadry OY_S 29019 clear, nước tinh khiết.

- Tương đương với 48mg cation Mg hay 3,94mEq hay 1,97mmol.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

- Được đề nghị điều trị các trường hợp thiếu Magnesi riêng biệt hay kết hợp.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

- Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30ml/phút.

Liều dùng

- Người lớn: 6 đến 8 viên/24giờ.

- Trẻ em: Dạng viên thích hợp cho trẻ em trên 6 tuổi (cân nặng khoảng 20kg hoặc hơn): 4 đến 6 viên/24 giờ (tương đương 200mg - 300mg Mg và 20mg - 30mg vitamin B6 mỗi ngày).

- Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 hoặc 3 lần: sáng, trưa và chiều.

- Uống viên thuốc với nhiều nước.

- Cần ngưng điều trị ngay khi nống độ Mg máu trở về bình thường.

Tác dụng phụ

- Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng.

- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

- Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci.

- Thuốc có chứa đường glucose, không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp với fructose, có hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose hoặc thiếu men sucrase-isomaltase.

- Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi máu.

* THUỐC NÀY ĐƯỢC DÀNH CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM TRÊN 6 TUỔI.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

- Tránh dùng Magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu Magnesi tại ruột non.

- Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với các tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ. Không phối hợp với Levodopa vì Levodopa bị vitamin B6 ức chế.

Bảo quản: Giữ nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C

Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Sanofi

Nơi sản xuất: Sanofi (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

1. Chống chỉ định: Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của pirydoxin.

2. Hướng dẫn sử dụng: Chỉ định: Được đề nghị điều trị thiếu magnesium riêng biệt hay kết hợp. Liều dùng và cách dùng: Hòa dung dịch ống uống trong nửa ly nước. Người lớn: 3 – 4 ống/ngày (12,4mmol hoặc 300mg cation Mg/24 giờ). Trẻ em và trẻ nhỏ cân nặng trên 10kg (khoảng 1 tuổi): 10 – 30mg/kg/ngày (0,4 – 1,2mmol/ kg/ ngày) hoặc 1 – 4 ống/ngày tùy theo tuổi. Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 – 3 lần: Sáng, trưa và chiều, cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường. Thận trọng: Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci. Thuốc có chứa sulfit, có thể gây hoặc làm trầm trọng các phản ứng dạng phản vệ. Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng Magnesi máu. Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

3. Thông tin thuốc: Thành phần: Mỗi viên: vit B6 5 mg, Mg lactat 470 mg (=48 mg Mg2+). Mỗi 10 ml: Vit B6 10 mg, Mg lactat 186 mg, Mg pidolat 936 mg (=100 mg Mg2+). Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10ml Xuất xứ thương hiệu: Pháp Nhà sản xuất: Sanofi Aventis

Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.

Thành phần Hoạt chất: Magnesi lactat dihydrat 186mg, Magnesi pidolat 936mg, Pyridoxin chlorhydrat (vitamin B6) 10mg Tá dược vừa đủ: Natri metabisulfit, natri saccarin, chất tạo mùi caramel cerise, nước tinh khiết, (tương đương với 100mg cation Mg hay 8,24mEq hay 4,12mmol).

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?) - Được đề nghị điều trị các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?) - Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. - Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. - Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của pirydoxin.

Liều dùng và cách dùng Cách dùng: - Dùng uống hòa dung dịch ống uống trong nửa ly nước. - Người lớn: 3 - 4 ống/ngày (12,4mmol hoặc 300mg cation Mg/24 giờ). - Trẻ em và trẻ nhỏ cân nặng trên 10kg (khoảng 1 tuổi): 10 - 30mg/kg/ngày (0,4 - 1,2mmol/kg/ngày) hoặc 1 - 4 ống/ngày tùy theo tuổi. Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 - 3 lần: sáng, trưa và chiều, cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.

Tác dụng phụ Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng. Thuốc có chứa natri metabisulfit, nguy cơ có phản ứng dị ứng, kể cả phản ứng phản vệ và co thắt phế quản.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc) - Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci. - Thuốc có chứa sulfit, có thể gây hoặc làm trầm trọng các phản ứng dạng phản vệ. - Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng Magnesi máu.

* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: - Chỉ dùng magnesi ở phụ nữ có thai khi cần thiết. Phụ nữ cho con bú: - Thành phần magnesi và vitamin B6 đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú. Liều vitamin B6 được khuyến cáo dùng hằng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20mg/ngày.

* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: - Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác) - Levodopa: tác dụng của levodopa bị ức chế khi không được dùng đồng thời với một chất kháng men dopadecarboxylase ngoại biên. - Quinidine: tăng lượng quinidine trong huyết tương và nguy cơ quá liều. - Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate hoặc calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non. - Trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.

* Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C

Đóng gói: Dung dịch uống trong ống 10ml. Hộp 10 ống.

Thương hiệu: Sanofi-synthelabo

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm sanofi-synthelabo (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Magne B6 Corbiere giá bao nhiêu?

Thuốc Magne – B6 Corbiere có giá tham khảo 2000 vnđ/ viên và 85.000 vnđ/ Hộp 5 vỉ x 10 viên. Thuốc bổ Magne B6 Corbiere dạng ống 10 ml có giá tham khảo 59.000 vnđ/ Hộp 10 ống.

Magne B6 Corbiere là thuốc gì?

Magne – B6 Corbiere là thuốc bổ sung magie cho cơ thể, được chỉ định trong tình trạng thiếu hụt magie (với các triệu chứng như co thắt cơ, tim đập nhanh, mệt mỏi, mất ngủ). Sản phẩm thuộc thương hiệu Sanofi - một thương hiệu đã có mặt hơn 70 năm qua tại Việt Nam trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

1 viên magie B6 bao nhiêu mg?

- Dạng viên: có 5 mg vitamin B6 và 470 mg Magnesi lactat dihydrat. - Dạng ống: có 936 mg Magnesi pidolat, 186 mg Magnesi lactat dihydrat và 10 mg vitamin B6. Liều dùng của thuốc cũng có sự khác nhau dựa trên dạng bào chế: - Dạng viên: 6 - 8 viên/ ngày, 2 - 3 lần/ngày.

Corbiere đảng viên là thuốc gì?

Calcium Corbiere là thuốc vitamin và khoáng chất, nhằm bổ sung chất canxi cho cơ thể đầy đủ, đồng thời cung cấp thêm một số vitamin quan trọng cho cơ thể như: Vitamin C và vitamin PP giúp giảm tình trạng bị thiếu hụt vitamin.