Luyện tập trắc nghiệm 3 môn eg014

Luyện đề luôn là cách tốt nhất để các bé nắm bắt kiến thức nhanh chóng. Đồng thời đây cũng là một biện pháp khá hữu hiệu trong việc nâng cao khả năng tính toán của trẻ nhỏ. Đó cũng chính là mục đích để chúng tôi xây dựng và đem đến bộ bài tập trắc nghiệm toán lớp ba có đáp án sau đây.

Luyện tập trắc nghiệm 3 môn eg014

1. Phương pháp hướng dẫn giải nhanh các bài tập toán trắc nghiệm lớp 3 chuẩn

Nhìn chung đối với cách giải một bài toán hầu như không có gì thay đổi dù hình thức trắc nghiệm hay tự luận. Thế nhưng để giải quyết toàn bộ bài tập toán trắc nghiệm lớp 3 khi thi cử nhanh và hiệu quả thì bạn vẫn cần phải nắm rõ các phương pháp sau.

Phân tích rồi tính toán

Phương pháp đầu tiên giúp giải quyết nhanh gọn chính là phân tích rồi tính toán. Dựa trên việc tìm kiếm và tách ghép các câu từ, dữ liệu… Theo đúng trình tự của nó. 

Điều này có thể khiến cho các bé nhanh chóng nhận ra vấn đề của bài toán. Cũng như tìm thấy được dữ liệu và cơ sở để nghiên cứu và hoàn thành bài tập trắc nghiệm toán đó. 

Ví dụ: Trong nhà của An có 5 thùng cam( số cam trong mỗi thùng là bằng nhau). Sau khi bán đi 300 quả thì còn lại 2 thùng. Hỏi trước khi bán nhà An có bao nhiêu quả cam? 

Với dạng đề này chúng ta sẽ phân tích như sau: 

  • Trước khi bán nhà an có: 5 thùng cam 
  • Sau khi bán 300 quả nhà An còn lại: 2 thùng 
  • Vậy trước khi bán có bao nhiêu quả cam?

Luyện tập trắc nghiệm 3 môn eg014

Từ đó chúng ta có thể nhận ra được một số dữ liệu liên quan, bao gồm: số thùng trước khi bán, số thùng còn lại và số cam đã được bán đi. Thế nên các em có thể dễ dàng nhận ra rằng 3 thùng cam đã bị bán tất cả, bằng cách lấy 5 thùng trừ đi 2 thùng. Nhờ đó chúng ta có thể tiến hành bước tiếp theo là tính số cam trong từng thùng, bằng cách lấy 300: 3 = 100.

Cuối cùng là tìm kiếm số cam trước khi bán bằng phép nhân sau đây: 100 * 5 = 500 quả. 

Tư duy theo sơ đồ đoạn thẳng 

Một phương pháp cách làm bài cũng hiệu quả không kém trong cách giải toán trắc nghiệm lớp ba đó là tư duy theo sơ đồ đường thẳng. Đảm bảo với cách làm này bạn có thể giải quyết nhanh gọn toàn bộ các bài tập trắc nghiệm toán lớp ba có đáp án mà chúng tôi đem đến. 

Cách làm chính là phân tích dữ liệu và số liệu trên từng đoạn thẳng minh họa. Các em nhỏ khi nhìn vào sơ đồ sẽ dễ dàng tóm tắt bài nghiên cứu bài tập hơn. 

  • Ví dụ : Nhà Ân đến trường phải đi hết 200m, khoảng cách từ nhà An đến trường ngắn hơn 100m. Hỏi khoảng cách từ nhà An đến trường là bao nhiêu m? 
  • Cách là bằng phương pháp đoạn thẳng 

一.一.一.一 : Đây là khoảng cách từ nhà Ân đến trường, mỗi đoạn tương ứng với 50m 

一.一 : Đây là khoảng cách từ nhà An đến trường, mỗi đoạn cũng có giá trị tương đương như đường thẳng biểu đạt tới trường của Ân. Vậy có thể thấy từ nhà An đến trường ít hơn nhà Ân 2 đoạn nhỏ. 

Vậy khi muốn biết quãng đường nhỏ hơn ta lấy quãng đường dài hơn trừ đi quãng đường có giá trị nhỏ hơn. 

Ví dụ theo đối tượng dễ hiểu, phù hợp 

Cách thứ ba bạn có thể sử dụng để hướng dẫn cho các em giải đáp toàn bộ bài tập trắc nghiệm mà chúng tôi đem đến chính là ghép mẫu phù hợp. Mục đích nhằm giúp các em nhỏ dễ liên tưởng và dễ hiểu.

Ví dụ: 2 + 3 = 5. Để các em nhỏ có thể dễ dàng hiểu được bài toán thầy cô thường đặt ra một số mẫu sau. Nhà em có hai quả cà, bà ngoại cho thêm ba quả thì bằng bao nhiêu?

Như vậy khi làm bài trắc nghiệm gặp dạng đề phép tính cộng các bạn nhỏ của chúng ta sẽ không còn phải bối rối nữa.

Luyện tập trắc nghiệm 3 môn eg014

2. Một số dạng bài toán trắc nghiệm lớp 3 kèm đáp án phổ biến thường gặp trong đề thi 

Câu 1. Cho dãy số liệu: 28; 1999; 1995; 20; 10; 76 520; 9; 18; 21.

Dãy trên có tất cả:

A. 8 số

B. 9 số

C. 7 số

D. 6 số

Câu 1 _ B 

Câu 2. Tổng của 28 187 và 35 211 là:

A. 63398

B. 63397

C. 63389

D. 63329

Câu 2_ A

Câu 3. Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy số: 2,4,6,8,10...

A. 100

B. 122

C. 43

D. 28

Câu 3_ C

Câu 4. Thạch Anh có 28 viên kẹo, Hoàng có 32 viên kẹo. Hỏi Thạch Anh phải cho Hoàng bao nhiêu viên kẹo để số kẹo của hai bạn bằng nhau? 

A. 1 viên

B. 2 viên

C. 3 viên

D. 4 viên

Câu 4 _ B

Câu 5. 7m 4cm= ... cm

A. 74 cm

B. 740 cm

C. 704cm

D. 7004 cm

Câu 5 _ D

Câu 6. AB = 4cm, BD= 2cm. Diện tích hình chữ nhật ABDC là:

A. 8 cm2

B. 13 cm2

C. 28 cm2

D. 43 cm2

Câu 6_ A

Câu 7. Một người lái xe máy trong 4 phút đi được 12km. Hỏi trong 15 phút người đó đi được bao nhiêu m đường (Quãng đường trong mỗi phút đi đều giống nhau)?

A. 45km

B. 58km

C. 80km

D. 90km 

Câu 7_ A

Câu 8. Tìm x biết: 2001 - x = 1976

A. x = 87

B. x = 28

C. x = 20

D. x = 25 

Câu 8 _ D

Câu 9. Số lẻ liền sau số 2021 là:

A. 2023

B. 2022

C. 2019

D. 2002 

Câu 9 _ A 

Câu 10. Trong các phép tính sau đây, phép tính nào là đúng:

A. b : 1 = b

B. b : 1 = 1

C. b : 0 = 0

D. 1 : b = b

Câu 10 _ A

Câu 11. Yến có 14 quả cam, Yến chia cho mỗi bạn 3 viên quả cam. Sau khi chia xong kết quả số bạn được chia là:

A. 4 bạn, còn thừa 2 quả

B. 5 bạn, còn thừa 2 quả 

C. 3 bạn

D. 4 bạn 

Câu 11 _A

Câu 12. Tổ trưởng chỉ huy cả đội xếp hàng. Cả đội xếp được 3 hàng, mỗi hàng có 10 bạn. Hỏi đội đó có bao nhiêu người?

A. 27 người

B. 28 người

C. 29 người

D. 30 người 

Câu 12_ D

Câu 13. Bể dầu thứ nhất chứa 1 222 lít dầu. Bể dầu thứ hai chứ 1 897 lít dầu. Số dầu của cả hai bể sẽ là bao nhiêu lít ? 

A. 3109

B. 3119 

C. 3019

D. 3911 

Câu 13_ B

Câu 14. Một hình vuông có số đo cạnh là 12 cm. Chu vi hình vuông đó là:

A. 24 cm

B. 48 cm

C. 144 cm

D. 46 cm 

Câu 14_ B

Câu 15. Nếu lấy số lớn nhất có 3 chữ số giống nhau cộng cho số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau thì được hiệu là:

A. 1 119 

B. 1 019

C. 1 101

D. 1 011 

Câu 15_ A

Câu 16. Có 2 thùng nước. Thùng thứ nhất có 12 lít, thùng thứ 2 nếu có thêm 4 lít nước thì sẽ gấp đôi thùng thứ nhất. Hỏi cả 2 thùng có tất cả bao nhiêu lít nước.

A. 24 lít nước

B. 23 lít nước

C. 22 lít nước

D. 20 lít nước

Câu 16 _ D

Câu 17. Số lẻ lớn nhất có 4 chữ số là số nào sau đây? 

A. 9997

B. 9999

C. 8889

D. 8888

Câu 17_ B

Câu 18: Bể A đang nuôi 24 con cá vàng. Bể B chỉ nuôi được 12 con cá vàng. Hỏi bể B chỉ nuôi được mấy phần cá so với bể A?

A. 1/3

B. 1/2

C. 1/4

D. ⅕

Câu 18 _ B

Câu 19: Số chẵn bé nhất có 3 chữ số là số mấy ?

A. 110

B. 112

C. 102

D. 100

Câu 19 _ D 

Bài tập trắc nghiệm toán lớp 3 có đáp án sẽ giúp các em rất nhiều trong quá trình luyện tập và ôn thi của mình. Các em hãy theo dõi website để có thể tiếp xúc với nhiều dạng toán và kiến thức mới chuyên sâu hơn nữa. Chúc các em đạt thật nhiều kết quả tốt nhé.