Laboratories là thuốc gì

Cefalexin : 500 mg

Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do phếcầu.

Bạn đang xem: Brawn là thuốc gì

Điều trị viêm tai giữa do H.influenzae, phế cầu, tụ cầu, liên cầu.

Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp.

Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu do E.coli, Klebsiella,…

Điều trị nhiễm khuẩn sản và phụ khoa, bệnh lậu

Điều trị nhiễm khuẩn răng.

Điều trị thay Penicillin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Cách dùng:Thuốc dùng bằng đường uốngNên uống thuốc 1 giờtrước bữa ănLiều dùng:Người lớn: mỗi 6 giờ, uống 1 lần 500-1000mgTrẻ em: ngày uống 25 – 50 mg/kg, chia thành 2-3 lần.Trong trường hợp bệnh nặng: liều có thể tăng gấp đôi.Thời gian điều trị thông thường từ 7– 10 ngày.

Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng Penicillin

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận. Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận và phải theo dõi chức năng thận, kiểm tra chức năng tạo máu, chức năng gan khi điều trị dài ngày.​

Thận trọng khi sử dụngCefalexin 500 Brawn cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Cefalexin 500 Brawn không gây ảnh hưởng tớingười lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ thường gặp:Hệ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảyTác dụng phụ ít gặp:Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.Tác dụng phụ hiếm gặp:Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc [hội chứng Lyell], phù Quincke.Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.​Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sỹ

Thận trọng khi sử dụng Cefalexinvới các thuốc gây độc tính trên gan thận hoặc ảnh hưởng chức năng gan thận có thể gây ra các tác động bất lợi đến hấp thu và thải trừ thuốc.

Xem thêm: Cụm Từ Se Trên Iphone Se Là Gì ? Tại Sao Apple Lại Cho Ra Đời Iphone Se?

Cefalexincó thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

Cefalexincho nghiệm pháp Coomb dương tính giả.

Thử nghiệm với Benedict, viên Clinitest, Fehling: Cho xét nghiệm Glucoza niệu dương tính giả. Nên dùng test – tape [glucose enzymatic test strip].

Xem thêm:  Chứng minh tài chính tiếng anh là gì

Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ.Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Brawn Laboratories Ltd.

Xem thêm: Người Bị Đau Khớp Gối Ăn Gì, Nên Ăn Gì Để Tốt Cho Sức Khỏe?

Các bạn có thể dễ dàng muaCefalexin 500 Brawn tạiTrường Anh Pharm bằng cách:

Cefalexin 500 Brawn – Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Đặt mua ngay
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

  • Khoáng chất và Vitamin
  • Thành phần: Methylcobalamine
  • Dạng thuốc: Dung dịch tiêm-500mcg/ml
  • Số đăng ký: VN-3404-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Metronidazole
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim
  • Số đăng ký: VN-3866-07
  • Khoáng chất và Vitamin
  • Thành phần: Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Zinc sulphate, Dexpanthenol, Nicotinamide, Lysine Hydrochloride, Selenate sodium
  • Dạng thuốc: Siro
  • Số đăng ký: VN-5258-08
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Azithromycin
  • Dạng thuốc: Bột pha hỗn dịch uống-200mg/5ml Azithromycin
  • Số đăng ký: VN-3423-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Azithromycin
  • Dạng thuốc: Bột pha hỗn dịch
  • Số đăng ký: VN-8470-09
  • Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Thành phần: Nabumetone
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim-500mg
  • Số đăng ký: VN-1628-06
  • Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Thành phần: Nimesulide
  • Dạng thuốc: Viên nén-100mg
  • Số đăng ký: VN-2636-07
  • Khoáng chất và Vitamin
  • Thành phần: Magnesium Lactate dihydrate, Pyridoxine hydrochloride
  • Dạng thuốc: Viên nén
  • Số đăng ký: VN-5259-08
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Cefpodoxime proxetil
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim-100mg Cefpodoxime
  • Số đăng ký: VN-1629-06
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Cefpodoxime proxetil
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim-200mg Cefpodoxime
  • Số đăng ký: VN-1630-06
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Ampicillin, Cloxacillin sodium
  • Dạng thuốc: Viên nang-250mg/250mg
  • Số đăng ký: VN-2637-07
  • Thuốc đường tiêu hóa
  • Thành phần: Lansoprazole [dạng pellet bao tan trong ruột]
  • Dạng thuốc: Viên nang cứng
  • Số đăng ký: VN-15739-12
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Ceftriaxone Sodium
  • Dạng thuốc: Bột pha tiêm
  • Số đăng ký: VN-14941-12
  • Thành phần: Cao ginkgo biloba
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim
  • Số đăng ký: VN-4763-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Cefpodoxime proxetil
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim-100mg Cefpodoxime
  • Số đăng ký: VN-3405-07
  • Thuốc đường tiêu hóa
  • Thành phần: Rabeprazole sodium
  • Dạng thuốc: Viên bao tan ở ruột 20mg Rabeprazole
  • Số đăng ký: VN-4764-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Cefotaxime
  • Dạng thuốc: Bột pha tiêm-1g
  • Số đăng ký: VN-3424-07
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Ceftazidime pentahydrate
  • Dạng thuốc: Bột pha tiêm
  • Số đăng ký: VN-14942-12
  • Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thành phần: Ethionamide
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim
  • Số đăng ký: VN-5881-08
  • Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
  • Thành phần: Ciprofloxacin hydrochloride
  • Dạng thuốc: Thuốc nhỏ mắt
  • Số đăng ký: VN-3860-07

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta - lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.

Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn [Streptococcus pneumoniae], các liên cầu khuẩn [Streptococcus] nhóm A,B,C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl - penicilin do thay đổi protein gắn penicilin [kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA]. Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.

Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.

Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề này cần lưu ý vì đó là một nguy cơ thất bại trong điều trị.

Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bền vững đối với beta - lactamase do Hae- mophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét này cũng chưa được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực của cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.

Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.

Các tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.

Video liên quan

Chủ Đề