Sau tiếng Anh thì tiếng Trung là một trong những ngoại ngữ được quan tâm nhất hiện nay. Ngành ngôn ngữ Trung Quốc học trường nào có chất lượng đào tạo tốt nhất là từ khóa được tìm kiếm rất nhiều trong các kỳ tuyển sinh. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến vấn đề này, đừng bỏ qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Sơ lược về ngành ngôn ngữ Trung Quốc
Trước khi tìm hiểu về các trường đào tạo ngôn ngữ Trung Quốc thì chúng ta cần phải hiểu sơ lược về ngành này. Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học nghiên cứu về cách sử dụng tiếng Trung trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: ngoại giao, kinh tế, thương mại, du lịch… Bên cạnh kiến thức chuyên môn thì ngành học còn đào tạo những kỹ năng cần thiết cho sinh viên có thể ứng dụng hiệu quả với môi trường mới công việc như làm việc nhóm, thu thập thông tin, thuyết trình…
Trong chương trình đào tạo của các trường đào tạo ngôn ngữ Trung, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về ngữ pháp Tiếng Trung bao gồm: Hán tự, khẩu ngữ. Ngoài ra, những kỹ năng cơ bản như: biên dịch, phiên dịch, giao tiếp cũng được chú trọng trong khâu đào tạo. Sinh viên còn được tìm hiểu thêm về địa lý, lịch sử, văn hóa, con người Trung Quốc, tiếng Trung thương mại, du lịch, khách sạn, văn phòng…
Khi theo học ngành này, sinh viên được đảm bảo có thể sử dụng thành thạo 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết bằng tiếng Trung để hoàn thành công việc của mình. Sau khi ra trường, các bạn có khả năng làm việc độc lập trong các lĩnh vực thương mại, kinh tế, du lịch hoặc làm biên dịch, phiên dịch cho các đơn vị, tổ chức…
Hiện nay, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A01 gồm các môn Toán, Vật Lý, Tiếng Anh
- D01 gồm các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D02 gồm các môn Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga
- D03 gồm các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- D04 gồm các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
- D09 gồm các môn Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- D10 gồm các môn Toán, Địa lí, Tiếng Anh
- D11 gồm các môn Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
- D14 gồm các môn Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15 gồm các môn Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
- D55 gồm các môn Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
- D65 gồm các môn Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
- D66 gồm các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D78 gồm các môn Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
Tùy thuộc vào tiêu chí tuyển sinh của từng trường sẽ có sự khác biệt trong việc chọn các môn xét tuyển.
Năm 2021 Tại Đại học Đông Á: Tổ hợp Xét tuyển theo kết quả thi THPT 2021
- A01 gồm các môn Toán, Lý, Anh
- C00 gồm các môn Văn, Sử, Địa
- C15 gồm các môn Toán, Văn, KHXH
- D01 gồm các môn Toán, Văn, Anh
Tổ hợp xét tuyển theo học bạ điểm TB cả năm lớp 12
- A01 gồm các môn Toán, Lý, Anh
- C00 gồm các môn Văn, Sử, Địa
- C03 gồm các môn Văn, Toán, Sử
- D01 gồm các môn Toán, Văn, Anh
Danh sách các trường đại học có ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngành ngôn ngữ trung quốc học trường nào đảm bảo chất lượng?. Hiện nay, trong hệ thống giáo dục, có khá nhiều trường đào tạo ngành này. Cùng tham khảo thống kê dưới đây nhé!
Các trường đào tạo ngành ngôn ngữ Trung ở Miền Bắc
Dưới đây là các trường có ngành ngôn ngữ Trung Quốc tại khu vực miền Bắc :
- Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Viện Đại học Mở Hà Nội
- Trường Đại học Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Đại học Thủ đô Hà Nội
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học viện Khoa học Quân sự
- Đại học Ngoại thương – Cơ sở Hà Nội
- Đại học Thăng Long
- Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Đại học Đại Nam
- Đại học Dân lập Phương Đông
- Đại học Sao Đỏ
- Đại học Hạ Long
Các trường đào tạo ngành ngôn ngữ Trung ở Miền Trung
Tại khu vực miền Trung, ngành ngôn ngữ trung học trường nào?
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Đại học Đông Á
- Đại học Hà Tĩnh
Các trường đào tạo ngành ngôn ngữ Trung ở Miền Nam
Tại miền nam, ngành ngôn ngữ trung nên học trường nào? Các bạn có thể tham khảo một số lựa chọn dưới đây :
- Trường đại học Sư phạm TP.HCM
- Đại học Nguyễn Tất Thành
- Đại học Văn Hiến
- Đại học Hùng Vương
- Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM
- Đại học Tôn Đức Thắng
- Đại học Mở TP.HCM
- Đại học Lạc Hồng
- Đại học Đồng Tháp
- Đại học Thủ Dầu Một
- Đại học Đồng Tháp
Với những tổng hợp trên về trường có ngôn ngữ trung tại các khu vực Bắc – Trung – Nam, hy vọng bạn sẽ chọn được trường phù hợp với khả năng và nguyện vọng của mình.
CÓ THỂ BẠN ĐANG QUAN TÂM:
Nên học ngành ngôn ngữ Trung ở trường nào tốt nhất?
Hiện nay các trường đại học có ngành ngôn ngữ trung quốc khá nhiều. Trong đó, Đại học Đông Á là một trong những trường có chất lượng đào tạo được đánh giá cao.
Chương trình đào tạo
- Sinh viên được trang bị những kiến thức tổng quát về đất nước, lịch sử – xã hội, văn hóa – văn học và con người TQ.
- Những kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung được rèn luyện cho sinh viên ở nhiều môi trường khác nhau ngay trong thời gian kiến tập.
- Những kỹ năng giao tiếp, thuyết trình thông qua học phần thực hành thực tế nhằm đáp ứng tiêu chí tuyển dụng của doanh nghiệp.
Cơ hội việc làm cho sinh viên, học ngôn ngữ trung ra làm gì?
- Hiện nay, các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng hơn 3000 lao động có khả năng tiếng Trung và con số này chắc chắn tăng lên trong thời gian tới.
- Đặc biệt tại Đà Nẵng, các cử nhân tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung tại ĐH Đông Á có cơ hội làm việc tại các khu du lịch, công ty, tập đoàn như Nam Hội An, Sun Group, InterContinental Đà Nẵng.
Trên đây là những thông tin chi tiết nhằm mang đến cho bạn những giải đáp băn khoăn ngôn ngữ trung quốc học trường nào. Chúc bạn có những sự lựa chọn sáng suốt cho tương lai của mình.
Trường Đại học Hà Nội
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********
-Tên trường:TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
- Mã tuyển sinh:NHF.
- Địa chỉ trụ sở: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Điện thoại:[024]38544338.
- Địa chỉ trang web:www.hanu.edu.vn;
- Email:.
- Facebook: @hanutuyensinh.
1.Đối tượng tuyển sinh:
a] Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
b] Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. c] Các quy định khác [nếu] của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo [GD&ĐT].
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
3.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [gồm cả ưu tiên xét tuyển thẳng]: chiếm 5% tổng chỉ tiêu;
3.2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội: chiếm 30% tổng chỉ tiêu.
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, Nhà trường dự kiến xét tuyển các đối tượng sau:
a. Thí sinh các lớp chuyên, song ngữ THPT chuyên, THPT trọng điểm;
b. Thí sinh THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Danh mục chứng chỉ theo quy địnhxem tại đây;
c. Thí sinh là thành viên đội tuyển HSG cấp QG hoặc đạt giải Nhất-Nhì-Ba cấp tỉnh/thành phố;
d. Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; Thí sinh tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam.
e. Thí sinh có điểm SAT;
g. Thí sinh có điểm ACT;
h. Thí sinh có điểm A-Level, UK.
Để được tham gia xét tuyển kết hợp, các thí sinh thuộc các đối tượng ở các mục [a, b, c, d] cần phải đạt:
- Điểm trung bình môn ngoại ngữ của từng năm THPT [lớp 10, lớp 11 và lớp 12] đạt từ 7.0 trở lên;
- Điểm trung bình chung 3 môn thi tốt nghiệp THPT [Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, tiếng Anh [đối với ngành CNTT, CNTT CLC, Truyền thông ĐPT]] năm 2021 đạt từ 7.0 trở lên;
- Điểm trung bình chung 3 năm THPT [[lớp 10 + lớp 11 + lớp 12]/3] đạt từ 7.0 trở lên.
Thí sinh thuộc đối tượng ở mục [e] có điểm thi đạt 1.100/1.600; mục [g] đạt 24/36 và mục [h] đạt 60/100 trong kỳ thi chuẩn hóa của từng đối tượng.
3.3. Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chiếm 65% tổng chỉ tiêu;
3.4. Xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
Thí sinh tham khảo tại trang thông tin điện tử của Trường Đại học Hà Nội [www.hanu.vn]
4. Thông tin chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
Stt |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
300 |
|
2 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA [D02] |
150 |
|
3 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP [D03] |
100 |
|
4 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG [D04]hoặc TIẾNG ANH [D01] |
200 |
|
5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC |
7220204 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG [D04]hoặc TIẾNG ANH [D01] |
100 |
|
6 |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC [D05] |
125 |
|
7 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
7220206 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
75 |
|
8 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
7220207 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
60 |
|
9 |
Ngôn ngữ Italia |
7220208 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
75 |
|
10 |
Ngôn ngữ ItaliaCLC |
7220208 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
50 |
|
11 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT [D06]hoặc TIẾNG ANH [D01] |
175 |
|
12 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
75 |
|
13 |
Ngôn ngữ Hàn QuốcCLC |
7220210 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
100 |
|
14 |
Quốc tế học [dạy bằng tiếng Anh] |
7310601 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
125 |
|
15 |
Nghiên cứu phát triển [dạy bằng tiếng Anh] |
7310111 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
50 |
|
16 |
Truyền thông đa phương tiện [dạy bằng tiếng Anh] |
7320104 |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh [D01] |
75 |
|
17 |
Truyền thông doanh nghiệp [dạy bằng tiếng Pháp] |
7320109 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP [D03] |
50 |
|
18 |
Quản trị kinh doanh [dạy bằng tiếng Anh] |
7340101 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
100 |
|
19 |
Marketing [dạy bằng tiếng Anh] |
7340115 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
50 |
|
20 |
Tài chính - Ngân hàng [dạy bằng tiếng Anh] |
7340201 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
100 |
|
21 |
Kế toán [dạy bằng tiếng Anh] |
7340301 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
100 |
|
22 |
Công nghệ thông tin [dạy bằng tiếng Anh] |
7480201 |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh [D01] |
200 |
|
23 |
Công nghệ thông tin [dạy bằng tiếng Anh]CLC |
7480201 |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh [D01] |
75 |
|
24 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành[dạy bằng tiếng Anh] |
7810103 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
75 |
|
25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành[dạy bằng tiếng Anh]CLC |
7810103 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH [D01] |
50 |
|
Tổng |
2635 |
||||
26 |
Tiếng Việt & văn hóa Việt Nam |
7220101 |
Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. |
300 |
|
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài |
|||||
27 |
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính |
Đại học La Trobe [Australia] cấp bằng |
100 |
||
28 |
Quản trị Du lịch và Lữ hành |
Đại học IMC Krems [Cộng hòa Áo] cấp bằng |
60 |
||
29 |
Kế toán Ứng dụng |
Đại học Oxford Brookes [Vương quốc Anh] và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc [ACCA]cấp bằng |
50 |
||
30 |
Cử nhân Kinh doanh |
ĐH Waikato [New Zealand] cấp bằng |
30 |
||
* Ghi chú: Những môn viết chữ IN HOA là môn chính [tính điểm hệ số 2]
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh có tổng điểm 03 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt 16 điểm trở lên [theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số].
6. Tổ chức tuyển sinh:
6.1. Thời gian; hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
6.2. Nguyên tắc xét tuyển:
a] Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng [05% tổng chỉ tiêu]
- Tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Xem chi tiết tại Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp vào đại học hệ chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2021.
b] Xét tuyển kết hợp [25% tổng chỉ tiêu]:
- Xét theo điều kiện và tiêu chí riêng. Xét theo tổng điểm từ cao xuống thấp cho tới khi hết chỉ tiêu. Nếu không tuyển đủ chỉ tiêu, các chỉ tiêu còn thừa sẽ được chuyển sang cho phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT. Thí sinh không trúng tuyển bằng phương thức xét tuyển kết hợp vẫn có thể xét tuyển bằng kết quả thi THPT [nếu đã đăng ký từ trước].
- Xem chi tiết tại Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp vào đại học hệ chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2021.
c] Xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2021 [70% tổng chỉ tiêu]:
- Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên [nếu có] và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Cụ thể cách tính điểm:
+ Đối với các chương trình Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin CLC: điểm Toán + điểm Ngoại ngữ + điểm Vật lý [hoặc Ngữ văn] + điểm ưu tiên.
+ Đối với các chương trình khác: điểm Toán + điểm Ngữ văn + [điểm Ngoại ngữ x 2] + [điểm ưu tiên x 4/3]
d] Xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh:
- Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh vào các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài, lấy bằng chính quy do các trường đại học nước ngoài cấp bằng – Xem thông tin chi tiết tại website: www.hanu.vn.
7. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Trường Đại học Hà Nội [dành cho các đối tượng thuộc diện tuyển thẳng nhưng không sử dụng quyền tuyển thẳng].
8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...
- Xét tuyển đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT 25.000 đồng/01 nguyện vọng đăng ký xét tuyển
- Xét tuyển đợt bổ sung [nếu có]: Theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Các học phần cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh, các học phần đại cương giảng dạy bằng tiếng Anh: 650.000 đồng/ tín chỉ. Các học phần còn lại: 480.000 đồng/ tín chỉ.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT: Các học phần khối kiến thức ngành và khối kiến thức chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - CLC, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc - CLC: 940.000 đồng/tín chỉ; của ngành Ngôn ngữ Italia - CLC: 770.000 đồng/tín chỉ; của các ngành CNTT CLC, ngành QTDV DL & Lữ hành CLC: 1.300.000 đồng/tín chỉ.
- Học phí các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định riêng.