Kế hoạch giáo dục nhà trường cấp THCS

Trường THCS Phước Thắng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-2022 cụ thể như sau:

I. BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

1. Bối cảnh bên ngoài

1.1. Thời cơ

- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo [GDĐT] thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng cơ sở vật chất [CSVC], trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.

- Chương trình [CT] giáo dục phổ thông [GDPT] 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường.

- Sự phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin [CNTT] 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh [PHHS] nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.

- Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương.

- Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông [ATGT], các hoạt động ngoại khóa - trải nghiệm…

1.2. Nguy cơ

- Học sinh nhà trường chủ yếu là con em gia đình thuần nông, khoảng 30% có điều kiện kinh tế khó khăn, cha mẹ lo làm ăn xa nên không quan tâm và quản lý con emtrong việc tự học, tự nghiên cứu bài ở nhà.

- Khoản 50% phụ huynh chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc học tập của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường.

- Thiết bị dạy học của nhà trường chưa thự sự đủ đảm bảo phục vụ cho dạy học.

2. Bối cảnh bên trong

2.1. Điểm mạnh

- Nhà trường có đủ số phòng học đảm bảo mỗi lớp có 01 phòng học riêng, có 03 phòng học bộ môn; có phòng máy tính dành cho học sinh thực hành, có mạng internet, máy chiếu, bảng tương tác đa năng, màn hình cảm ứng và ti vi thông minh thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin [CNTT] trong quản lý và dạy học.

- Tỷ lệ giáo viên/lớp đảm bảo theo quy định.

- Có 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo [Đại học 96,4%, thạc sỹ 3,6%]

- Có 70% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên, trong đó có 20% cấp tỉnh, có 1 giáo viên cốt cán được tham gia bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông mới.

- Cán bộ quản lý nhà trường công tác lâu năm có nhiều kinh nghiệm, biết tranh thủ sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo các cấp và tập hợp được các  lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, tạo lập được sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng.

- Đại đa số học sinh ngoan hiền, lễ phép. Có khoản 85% học sinh có ý thức tốt trong học tập và rèn luyện.

2.2 Điểm yếu

- Một số giáo viên chưa nắm vững lý luận dạy học đáp ứng năng lực, phẩm chất người học.

- Sân chơi bãi tập còn hẹp ảnh hưởng đến hoạt động vui chơi và luyện tập thể dục thể thao.

- Giáo viên tổng phụ trách đội đã được bổ nhiệm Phó hiệu trưởng, chưa có tổng phụ trách khác thay.

- Nhân viên thư viện đã nghỉ hưu chưa có người thay.

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

3.1. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2021-2022

Khối lớp

Số lớp, số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Nữ dân tọc thiểu số

6

3

103

45

0

0

7

4

129

66

0

0

8

4

127

53

0

0

9

3

110

40

0

0

Tổng

14

469

204

0

0

3.2. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng

Phòng học

Phòng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Lớp

9A1

9A2

9A3

8A1

8A2

8A3

8A4

7A1

7A2

7A3

7A4

6A1

6A2

6A3

Phòng học bộ môn: Phòng 15 Bộ môn Tin, phòng 16 Bộ môn Vật lý, phòng 17 Bộ môn Hóa – Sinh; phòng ghép với Hội trường Bộ môn nghệ thuật, phòng ghép với 8A3 Bộ môn Tiếng Anh.

Phòng chức năng: Phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng Kế toán, phòng Văn thư, phòng Truyền thống-Đoàn-Đội, phòng Hội đồng.

3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học:

Khối lớp 6 [3 lớp]:  Thực hiện CT GDPT năm 2018 [Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018], không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 6 buổi/tuần vào buổi sáng, buổi chiều tổ chức dạy bồi dưỡng 3 buổi/tuần các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

Khối lớp 7, 8, 9: Thực hiện CT GDPT hiện hành [Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006]. Tổ chức dạy học 6 buổi/tuần vào buổi sáng, buổi chiều dạy bồi dưỡng 3 buổi/tuần.

3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:

- Mỗi tuần thực hiện 01 tiết chào cờ và 01 tiết sinh hoạt lớp vào sáng thứ Hai, tổng cộng 70 tiết;

- Số tiết còn lại nhà trường tổ chức dạy học trải nghiệm theo một số chủ đề:

Tháng 9: Chủ đề “An toàn giao thông và phòng chống ma túy học đường. Hình thức tổ chức: Sân khấu hóa, phối hợp với công an xã tổ chức tuyên truyền Luật Giao thông đường bộ.

Tháng 11: Chủ đề “Tôn sư trọng đạo”. Hình thức tổ chức: Múa hát chúc mừng thầy cô.

Tháng 12: Chủ đề “Uống nước nhớ nguồn”. Hình thức tổ chức: Học sinh viến nghĩa trang liệt sĩ, nghe Hội cựu chiến binh xã nói chuyện truyền thống quân đội NDVN.

Tháng 01/2021: Chủ đề “Ngày hội bánh chưng xanh”. Hình thức tổ chức: Học sinh trải nghiệm cách gói bánh chưng. Nghe nói chuyện về sự tích bánh dày bánh chưng.

Tháng 4: Chủ đề “Ngày hội đọc sách”. Hình thức tổ chức: Thi kể chuyện theo sách.

Tháng 5 tổ chức 01 buổi sinh hoạt hướng nghiệp phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS.

- Tổ chức dạy học tích hợp: Đầu năm học nhà trường chỉ đạo các tổ nhóm chuyên môn xây dựng các chủ đề dạy tích hợp, chỉ đạo việc dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng học sinh.

3.5. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh khối 6:

Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.

Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.

Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.

Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Bình Định biên soạn.

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Mục tiêu chung

Sau khi học xong cấp THCS học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điểu chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỷ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.

Đến năm 2022 trường THCS Phước Thắng đạt chuẩn kiểm định chất lượng ở mức 3, đạt trường chuẩn quốc gia mức độ 2, xây dựng môi trường giáo dục chuyên nghiệp, chất lượng, cảnh quang trường học đẹp, xứng đáng thuộc tốp 5 những đơn vị về chất lượng giáo dục của cấp THCS huyện Tuy Phước.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đối với học sinh lớp 6 thực hiện CT GDPT 2018, kết quả đạt được:

+ Về năng lực

Kết quả

Tự chủ và tự học

Giáo tiếp và hợp tác

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

Năng lực đặc thù

Ngôn ngữ

Toán học

Khoa học

Công nghệ

Tin học

Thẩm mĩ

Thể chất

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

SL

93

10

85

18

75

28

103

0

75

28

75

28

85

18

75

28

90

13

90

13

%

90,3

9,7

82,5

17,5

72,8

27,2

100

0

72,8

27,2

72,8

27,2

82,5

17,5

72,8

27,2

87,4

12,6

87,4

12,6

+ Về phẩm chất

Kết quả

Yêu nước

Nhân ái

Chăm chỉ

Trung thực

Trách nhiệm

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

SL

103

0

103

0

90

13

103

0

90

10

%

100

0

100

0

87,4

12,6

100

0

87,4

12,6

- Đối với các lớp 7, 8, 9

+ Đảm bảo 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có học sinh bỏ học giữa chừng.

+ Học sinh xếp loại về phẩm chất: Tốt 85%; Khá 15%; TB 00%.

+ Học sinh xếp loại về năng lực: Giỏi 15%; Khá 60%; TB 21,5%; Yếu + Kém 3,5%.

+ 100% học sinh lớp 9 TN THCS.

+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 80%, học nghề đạt 20%.

+ Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: huy động từ 90% trở lên học sinh tham gia và đạt kết quả khá, tốt.

+ Tổ chức được 4 hoạt động giáo dục kỹ năng sống/ năm học, đảm bảo 100% học sinh cần được hỗ trợ được nhà trường đáp ứng.

+ Tỉ lệ học sinh đạt học sinh giỏi cấp trường 25%, cấp huyện 10%, cấp tỉnh 0,5%

- Các danh hiệu thi đua:

+ Chiến sĩ thi đua cơ sở : 5 người

+ Nhà trường  đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc

+ Liên đội mạnh cấp tỉnh

+ Đơn vị văn hóa cấp huyện

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

1. Hoạt động chính khóa

1.1. Đối với khối lớp 6

Học kỳ I

MÔN/TUẦN

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Ngữ văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

72

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

72

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

54

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Lịch sử
và địa lý

Lịch sử

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Địa lý

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Khoa học
 tự nhiên

Hóa

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

28

1

2

2

2

2

9

Sinh

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Công nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Tin học

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Nghệ
thuật

Âm
nhạc

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18


thuật

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

HĐTN
HN

CC+
SHL

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

TN CĐ

6

6

6

6

24

GDĐP

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

18

Tổng số tiếtbắt buộc/

tuần

28

34

28

28

28

28

28

28

28

34

28

28

28

35

28

28

28

34

529

Ghi chú: Trải nghiệm, hướng nghiệp: Thực hiện 7 tiết/chủ đề

Học kỳ II

MÔN/TUẦN

Tuần 19

Tuần 20

Tuần 21

Tuần 22

Tuần 23

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

Tuần 33

Tuần 34

Tuần 35

Ngữ văn

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

68

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

68

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

51

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Lịch sử
và địa lý

Lịch sử

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Địa lý

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Khoa học
 tự nhiên

THKHTN

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

14

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

36

Sinh

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Công nghệ

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Tin học

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

GDTC

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

Nghệ
thuật

Âm
nhạc

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17


thuật

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

HĐTN
HN

CC+
SHL

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

34

TN CĐ

6

5

11

GDĐP

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

17

Tổng số tiếtbắt buộc/

tuần

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

34

28

27

27

32

484

                      

1.2 Đối với khối 7, 8, 9

TT

Môn

Số tiết thực hiện các môn của các khối lớp

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Ghi chú

1

Toán

140

140

140

2

Ngữ văn

140

140

175

3

Vật lí

35

35

70

4

Hóa học

70

70

5

Sinh học

70

70

70

6

Lịch Sử

70

53

53

7

Địa lí

70

53

53

8

Tiếng Anh

105

105

105

9

Công nghệ

53

53

35

10

Tin học

70

70

70

11

GDCD

35

35

35

12

Thể dục

70

70

70

13

Mĩ thuật

35

35

18

Dạy ở HK2

14

Âm nhạc

35

35

18

Dạy ở HK 1

2. Hoạt động trải nghiệm

2.1. Đối với lớp 6

Thời gian

[tháng]

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện [ngày]

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

Số tiết thực hiện

9

ATGT và phòng chống ma túy học đường

Tuyên truyền việc chấp hành đúng Luật GTĐB, cảnh giác đề phòng ma túy

Sân khấu hóa: Hoạt cảnh, kịch

Tuần 2 tháng 9

BGH, TPT

GVCN lớp 6, GV GDCD

6

11

Trường em sạch đẹp, an toàn

Vệ sinh trường lớp, trồng chăm sóc bồn hoa cây cảnh

Thu gom rác thải nhựa và tận dụng thành vật dụng;  trồng hoa và chăm sóc

Tuần 3 tháng 11

BGH, TPT, GVCN

GV Sinh học, GV Hóa học

6

12

Uống nước nhớ nguồn

Lao động dọn vệ sinh NTLS và viếng NTLS, nghe nói chuyện về truyền thống QĐNDVN

Tập trung học sinh khối 6

Tuần 4 tháng 12

TPT, mời CT hội CCB xã

BGH, Đoàn TN, GVCN, HS

6

01

Ngày hội bánh chưng xanh

Học sinh trải nghiệm cách gói bánh chưng, nghe kể chuyện về sự tích bánh dày, bánh chưng

Tổ chức tại trường, HS làm theo hướng dẫn, GV kể chuyện HS nghe

Tuần 1 tháng 01

TPT, Đoàn TN, GVCN

BGH, GV toàn trường

6

4

Ngày hội đọc sách

Thi kể chuyện theo sách


Tổ chức thi giữa các lớp

Tuần 3 tháng 4

NV thư viện

GV toàn trường

6

5

Nghề dệt chiếu

Học sinh trải nghiệm cách dệt chiếu cói

HS tham quan, trải nghiệm công việc dệt chiếu cói

Tuần 1 tháng 5

GVCN

GV công nghệ

5

Tổng số tiết

35

2.2. Đối với khối lớp 7, 8, 9

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trong tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng phối hợp

Tháng 11

Tôn sư trọng đạo

Thi cắm hoa

Toàn trường

Mỗi lớp

1 đội

[ 3 HS]

Sáng 20/11

BGH, TPT, GVCN

Các đoàn thể, giáo viên, nhân viên

Tháng 12

Uống nước nhớ nguồn

Viếng nghĩa trang liệt sĩ, nói chuyện truyền thống ngày quốc phòng toàn dân

Toàn trường

Sáng 22/12

Mời   Cựu chiến binh tiêu biểu của xã

BGH, Đoàn TN, GVCN, GV toàn trường

Tháng 3

Tiến bước lên Đoàn

Tổ chức Các trò chơi dân gian, Thi tiếng hát đội viên

Toàn trường

Sáng 26/3

Tối 26/3

Bí thư Đoàn TN, TPT

BGH, GVCN, GV, NV toàn trường

Tháng 4

Hòa bình hữu nghị

Tổ chức ngày hội đọc sách, Tổ chức cuộc thi tìm hiểu chiến thắng 30/4 lịch sử

Toàn trường

Sáng 01/4

TPT

BGH, GVCN, GV toàn trường

3. Các hoạt động giáo dục

3.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi

Đầu năm nhà trường tổ chức thi chọn học sinh giỏi các khối lớp 6, 7, 8 cấp trường. Trên cơ sở đó thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp huyện.

Khối lớp 6, 7 ở ba bộ môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; khối lớp 8 ở 9 bộ môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tin học; Riêng khối lớp 9 trên cơ sở kết quả thi học sinh giỏi cấp huyện vào đầu năm học và được chọn vào đội tuyển của Phòng GDĐT nhà trường thành lập đội tuyển. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng.

3.2. Phụ đạo học sinh yếu kém

- Yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với ba môn Toán, Tiếng anh, Ngữ văn trên cơ sở đó Phó hiệu trưởng phân công giáo viên có khả năng và kiên trì, nhiệt tình phụ trách phụ đạo và được tính trong việc tinh giảm tiết dạy

- Các môn khác có HS yếu sẽ phụ đạo ngay trong giờ dạy.

4. Hoạt động ngoại khóa

- Tổ chức tìm hiểu về các ngày truyền thống của nhà trường, các ngày lễ dành cho thầy cố, cha mẹ.

- Các chương trình trải nghiệm, nói chuyện chuyên đề, giáo lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.

- Tổ chức cho học sinh tham gia trải nghiệm thực tế tại nơi có ý nghĩa như nhà lưu niệm nhà thơ xuân Diệu, nhà tưởng niệm anh hùng liệt sĩ Ngô Mây, giao lưu với đơn vị trường khác…

- Cho học sinh trải nghiệm về vệ sinh môi trường, sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.

5. Câu lạc bộ

5.1. Câu lạc bộ Tiếng Anh.

- Mỗi tháng tổ chức cho học sinh sinh hoạt 01 lần.

- Nội dung, hình thức do nhóm bộ môn Tiếng Anh tham mưu.

5.2. Câu lạc bộ thể thao.

- Tổ chức câu lạc bộ bóng đá.

+ Hình thức tổ chức: Học sinh luyện tập vào chiều thứ Tư và thứ Sáu hằng tuần.

+ Tổ chức đá giao hữu giữa các lớp.

+ Tổ chức giải bóng đá học sinh vào tháng 3.

IV. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC 2021-2022

1. Khung kế hoạch thời gian năm học.

- Ngày tựu trường: 01/9/2021.

- Ngày khai giảng: 05/9/2021.

- Học kỳ 1: Từ 06/9/2021 đến 08/01/2022.

   Kiểm tra giữa kỳ 1: từ 01/11/2021 đến 06/11/2021.

   Kiểm tra cuối kỳ 1: từ 03/01/2022 đến 08/01/2022.

- Học kỳ 2: Từ 10/01/2022 đến 14/5/2022.

   Nghỉ tết Âm lịch: từ 29/01/2022 đến 06/02/2022  

   Kiểm tra giữa kỳ 2: từ 14/3/2022 đến 18/3/2022

   Kiểm tra cuối kỳ 2: từ 02/5/2022 đến 07/5/2022

   Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 20/5/2022

- Kế thúc năm học: 31/5/2022

2. Lịch công tác chuyên môn

Thời gian

Nội dung công tác

8/2021

- Tham dự các lớp học chính trị, chuyên môn.

- Ổn định nhân sự, phân công chuyên môn chuẩn bị năm học.

- Thi HSG lớp 9 cấp huyện

9/2021

- Khai giảng năm học mới.

- Thảo luận phương hướng, nhiệm vụ năm học của Sở, Phòng, Trường.

- Xây dựng các kế hoạch thực hiện phương hướng, nhiệm vụ năm học.

- Duyệt kế hoạch giáo dục cá nhân

- Hội thi TDTT cấp trường.

- Tham gia họp tổng kết bộ môn.

- Lập danh sách HS học nghề lớp 8.

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

10/2021

- Triển khai kế hoạch bồi dưỡng HSG 6,7, 8, phụ dạo HS yếu kém, dạy thêm lớp 9

- Đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học

- Chuẩn bị cho việc dự thi KHKT cấp huyện

- Chuẩn bị tham gia HKPĐ cấp huyện.

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

11/2021

- Tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng đại trà, nâng cao hiệu quả phong trào mũi nhọn.

- Công tác đổi mới phương pháp dạy học.

- Kiểm tra giữa kỳ 1, phân tích chất lượng giữa học kỳ 1

- Trải nghiệm sáng tạo: Tiết học ngoài nhà trường, ngoài không gian lớp học

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

12/2021

- Duy trì nền nếp dạy-học.

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình giảng dạy bộ môn

- Tham gia chuyên đề chuyên môn cấp huyện.

- Tổ chức ôn tập HKI

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

01/2022

- Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng, luyện thi lớp 10

- Tổ chức cho HSG 9 học tham gia bồi dưỡng ở PGD chuẩn bị dự thi cấp tỉnh

- Xét chọn GVCN giỏi

- Dự thi GVCN giỏi cấp huyện

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Tổ chức kiểm tra và chấm bài kiểm tra cuối kỳ 1, đánh giá, phân tích chất lượng học sinh cuối kỳ 1

- Kết thúc học kỳ 1: 08/01/2022; ngày nghỉ cuối học kỳ 1: 09/01/2022

- Hoàn thành  học bạ học kì I, sơ kết công tác chuyên môn học kì I

- Phân công chuyên môn, TKB học kì II

- Hoàn thành CSDL trên hệ thống

-  Bắt đầu học kỳ 2: 10/01/2022.

02/2022

- Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng, luyện thi lớp 10

- Tổ chức cho HSG 9 học tham gia bồi dưỡng ở PGD chuẩn bị dự thi cấp tỉnh

- Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

3/2022

- Tổ chức Hội thảo chuyên đề  “Nâng cao chất lượng ôn tập thi tuyển sinh vào lớp 10 phù hợp với cách ra đề theo định hướng đánh giá năng lực học sinh của Sở GDĐT Bình Định”.

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

- Kiểm tra giữa kì II

- Phối hợp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên tổ chức tư vấn hướng nghiệp và phân luồng học sinh THCS.

- Tổ chức Hội thi đố vui để học và các hoạt động TDTT khác mừng ngày sinh nhật Đoàn 26/3

- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi các khối lớp 8, khối lớp 9 thi học sinh giỏi cấp tỉnh.

- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu 6, 7, 8; dạy luyện thi lớp 10 cho học sinh lớp 9.

- Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học, thực hiện giáo dục STEM

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức Các trò chơi dân gian, Thi tiếng hát đội viên

4/2022

- Tham gia thi chọn học sinh giỏi lớp 6, 7, 8 cấp huyện.

- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch

- Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu chiến thắng 31/3 [giải phóng Bình Định] và 30/4 [giải phóng hoàn toàn MN, thông nhất đất nước]

- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu theo lịch

- Kiểm tra việc dạy thêm, học thêm của giáo viên

5/2022

- Rà soát việc thực hiện chương trình đảm bảo đúng tiến độ

- Tổ chức ôn tập và Kiểm tra cuối kì II

- Hoàn thành đánh giá xếp loại học sinh và vào sổ điểm kịp thời

- Tổng kết công tác chuyên môn năm học, hoàn thành các báo cáo và biểu mẫu thống kê chuyên môn nộp về phòng GD và ĐT

- Tổ chức ôn tập HS lớp 9  chuẩn bị kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT

- Kiểm tra hồ sơ, giáo án giáo viên và các tổ chuyên môn.

- Ngày kết thúc HK2: ngày 14/5/2022.

- Xét công nhận tốt nghiệp THCS: 19, 20/5/2022

- Ngày tổng kết năm học: 27/5/2022.

- Bàn giao học sinh về sinh hoạt hè ở địa phương.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm các thành viên.

1.1. Đối với Hiệu trưởng.

- Ban hành quyết định thành lập các tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh Tổ trưởng, Tổ phó chuyên môn.

- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong năm học: GVCN, công tác giảng dạy, công tác kiêm nhiệm…

- Xây dựng dự thảo kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến các thành viên trong nhà trường để hoàn thiện kế hạch và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.

- Liên hệ với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan để tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ.

- Tổ chức các hoạt động, hội thi, hội giảng trong năm.

- Xây dựng tiêu chi thi đua trong nhà trường.

1.2. Đối với Phó hiệu trưởng.

- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt đồng ngoài giờ lên lớp; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai thực hiện công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém và các hoạt động khác có liên quan đến công tác giáo dục học sinh.

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường trung học.

- Tổ chức kiểm tra các hoạt động có liên quan đến chuyên môn.

1.3. Tổ trưởng chuyên môn

- Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn.

- Tổ chức cho các nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn, duyệt và trình Hiệu trưởng phê duyệt.

- Chủ trì xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp liên môn, kế hoạch dạy học trải nghiệm.

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 lần/tháng. Chú trọng đổi mới phướng pháp, hình thức dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá. Tập trung vào việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.

1.4. Đối với Tổng phụ trách Đội

- Tham mưu Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nhiệm, hướng nghiệp cho học sinh.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoải giờ lên lớp.

- Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu hiệu trưởng về việc phân công các thành viên chuẩn bị nội dung chào cờ.

- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp quy mô toàn trường.

- Quản lý nề nếp, quản lý đội cờ đỏ nhà trường.

- Phụ trách công tác thi đua học sinh, xây dựng tiêu chí thi đua học sinh

1.5. Đối với nhân viên thư viện, nhân viên thiết bị

- Tham mưu hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo CT GDPT.

- Xây dựng kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị.

- Tổ chức giớ thiệu sách, thiết bị. Khuyến khích học sinh thường xuyên đọc sách, giáo viên thường xuyên sử dụng có hiệu quả thiết bị và đồ dùng dạy học.

- Tham mưu tổ chức ngày hội đọc sách, hội thi kể chuyện theo sách; tham mưu hội thi làm đồ dùng dạy học.

1.6. Đối với giáo viên

- Nghiên cứ kỹ, nắm bắt CT GDPT 2018 [đối với khối lớp 6], chương trình giáo dục hiện hành [đối với khối 7, 8, 9] và xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn.

- Xây dựng kế hoạch bài dạy phù hôp với phẩm chất, năng lực của học sinh.

- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học [Giáo viên phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học]

- Phối hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.

Bảng phân công giảng dạy lớp 6

TT

Họ và tên

Chức vụ

Chuyên môn chính

Phân công dạy lớp 6

1

Lê Minh hiếu

HT

Toán

Hoạt động trải nghiệm,
 hướng nghiệp

2

Trương Công Hạn

GV

Hoạt động trải nghiệm,
 hướng nghiệp

3

Phạm Thị Minh Tâm

GV

Văn

Văn

4

Trần Thị Loan Phụng

GV

Văn

Văn

5

Lê Thị Xuân Hoa

GV

Sử

LSĐL [Sử]

6

Phạm Thị Minh Nguyệt

GV

Địa

LSĐL [Địa]

7

Nguyễn Minh Chánh

GV

GDCD

GDCD

8

Huỳnh Thị Như Vinh

GV

T. Anh

T. Anh

9

Trần Thị Tuyết Nhung

GV

T. Anh

T. Anh

10

Nguyễn Thanh Hồng

GV

KHTN [Lý]

11

Nguyễn Văn Thông

GV

Hóa

KHTN [Hóa]

12

Trần Ngọc Anh [1963]

GV

Sinh

KHTN [Sinh]

13

Nguyễn Văn Định

GV

Toán

Toán

14

Lâm Ngọc Thọ

GV

Toán

Toán

15

Lê Thị Lê Thủy

GV

Sinh

Công nghệ

16

Nguyễn Thị Phước

GV

Tin

Tin

17

Lương Thị Thanh Thủy

GV

Mỹ thuật

Nghệ thuật [Mỹ thuật]

18

Nguyễn Thị Lam Phương

GV

Âm nhạc

Nghệ thuật [Âm nhạc]

19

Phan Kim Hoàng

GV

TDTT

GDTC

20

Mai Thanh Tùng

GV

GDĐP

2. Công tác phối hợp với các bên liên quan

- Nhà trường chủ động tham mưu chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.

- Phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.

3. Công tác kiểm tra, giám sát.

- Việc giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lý chất lượng Trường THCS.

- Hiệu trưởng thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục thương xuyên hàng ngày, hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp, hồ sơ chuyên môn của giáo viên, qua học sinh, cha mẹ học sinh…

- Làm tốt công tác kiểm tra nội bộ, các thành viên trong ban kiểm tra nội bộ cần làm tốt nhiêm vụ.

- Mỗi giáo viên cần có thói quen tự kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của mình để có điều chỉnh và phản ánh kịp thời với tổ chuyên môn, ban giám hiệu.

4. Chế đổ thông tin báo cáo

- Tổ trưởng chuyên môn định kỳ báo cáo hiệu trưởng về tình hình của tổ, có các ý kiến tham mưu đề xuất kịp thời về các công việc có liên quan đến thực hiện đổi mới hoạt động dạy học trong nhà trường.

- Định kỳ báo cáo theo tuần, tháng, học kỳ để Hiệu trưởng tổng hợp báo cáo cấp trên kịp thời.

Trên đây là kế hoạch giáo dục của trường THCS Phước Thắng năm học 2021-2022. Lãnh đạo nhà trường yêu cầu cán bộ, giáo viên, nhân viên cụ thể hóa bằng kế hoạch cá nhân và nghiêm túc thực hiện kế hoạch này.

Nơi nhận                                                                       HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT Tuy Phước [B/c]

- UBND xã Phước Thắng [B/c]

- CB, GV, NV nhà trường [thực hiện]

- Lưu VT

                                                                                          Lê Minh Hiếu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Video liên quan

Chủ Đề