Hướng dẫn làm quyết toán thuế tncn 2017

Luật sư tư vấn:

Căn cứ theo điểm a.4 khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:

"a.4] Ủy quyền quyết toán thuế

a.4.1] Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay trong các trường hợp sau:

- Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 [ba] tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 [mười hai] tháng trong năm.

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 [ba] tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 [mười hai] tháng trong năm, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế 10% mà không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này."

Hồ sơ Công ty quyết toán thuế bao gồm các giấy tờ sau theo Thông tư 92/2015/TT-BTC:

- Mẫu số02/UQ-QTT-TNCNban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC

- Tờ khai 05-QTT-TNCN

- Bảng kê số 05 - 1BK- QTT - TNCN

-Bảng kê số 05 - 2BK- QTT - TNCN

-Bảng kê số 05 - 3BK- QTT - TNCN

Căn cứ theo quy định nêu trên thì nhân viên này nếu có ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân này không có thu nhập từ tiền công tiền lương tại nơi khác hoặc có ở nơi khác nhưng mức này bình quân dưới 10 triệu đồng/tháng và công ty đó đã trích khấu trừ 10% thì thuộc đối tượng ủy quyền quyết toán. Như vậy, nếu nhân viên này ủy quyền quyết toán và thuộc đối tượng như phân tích nêu trên thì Công ty bạn có nghĩa vụ phải quyết toán thuế thay mặc dù nhân viên này làm việc cho công ty bạn chưa đủ 12 tháng trong năm 2016.

>> Xem thêm: Mẫu 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân ?

- Trường hợp cá nhân đó thuộc đối tượng được uỷ quyền quyết toán nhưng không uỷ quyền hoặc không đủ điều kiện uỷ quyền nhưng có ký hợp đồng lao động thời hạn đủ 3 tháng trở lên thì bạn sẽ thực hiện kê thông tin người lao động này vào bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN và không tích vào mục uỷ quyền quyết toán.

- Trường hợp không ký hơp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động nhưng có thời hạn dưới 03 tháng thì Công ty bạn kê thông tin người lao động này vào bảng kê 05-2BK-QTT-TNCN.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗtrợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phậntư vấn pháp luật thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoạisố:1900.6162để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế - Công ty luật Minh Khuê

Hôm nay, chúng tôi hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2017 trên HTKK mới nhất 3.8.2. Phần mềm HTKK mới nhất 3.8.2 vừa được Tổng cục thuế cập nhật ngày 23/03/2018.

Mấy ngày qua, chúng tôi nhận được nhiều cuộc gọi của một số doanh nghiệp, cá nhân hỏi làm quyết toán như thế nào, điền làm sao, hay đại loại như doanh nghiệp thành lập vào tháng 6/2017 thì quyết toán ra sao…, nói chung rất nhiều câu hỏi tương tự nhau. Vì vậy, bài viết sau đây sẽ rất có ích cho các bạn.

Hiện tại, tờ khai được sử dụng theo mẫu 05/QTT-TNCN được kê khai theo ứng dụng HTKK 3.8.2
Bước 1: Các bạn tải về và cài đặt ứng dụng HTKK 3.8.2. Sau đó, chọn “Quyết toán thuế thu nhập cá nhân” -> “Tờ khai 05/QTT-TNCN” -> Chọn “Kỳ tính thuế 2017”

và Phụ lục:

Chú ý: Những tổ chức, doanh nghiệp mới thành lập không phải từ ngày 01/01/2017 thì click vào ô: “Quyết toán không tròn năm” và bắt buộc phải nhập vào ô lý do. Để click chọn được vào đây thì phải quay lại bước chọn “Kỳ tính thuế” -> Phải chọn từ tháng mấy -> Thì khi vào trong tờ khai mới click được.

Bước 2: Lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN:
Cách tốt nhất là nhập dữ liệu trên Excel rồi tải lên HTKK để tránh bị lỗi font chữ và nếu có trục trặc gì cũng không bị mất dữ liệu. Hoặc nhập trong file word bên ngoài rồi copy thủ công vào đây để tránh bị lỗi font chữ.

Chỉ cần nhập ở các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN, PL 05-2/BK-QTT-TNCN và PL 05-3/BK-QTT-TNCN. Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật sang “Tờ khai 05/QTT-TNCN”.
1. Cách lập phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN: Những cá nhân cư trú ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì kê khai vào phụ lục này:
– Chỉ tiêu [07] đến [09]: Nhập theo từng cá nhân. Nhập MST vào chỉ tiêu [08] thì không cần nhập số CMND/Hộ chiếu vào chỉ tiêu [09].

– Nếu muốn thêm dòng thì ấn phím “F5”. Nếu muốn xóa dòng thì ấn phím “F6”.

[07] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động từ  03 tháng trở lên, kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai. [08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.

Chú ý: Cá nhân ủy quyền bắt buộc phải có MTS. [ Tức là muốn ủy quyền thì phải đăng ký MST cá nhân]

[09] Số CMND/ Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

– Chỉ tiêu [10] – Cá nhân nào uỷ quyền cho tổ chức, doanh nghiệp quyết toán thay thì click vào ô vuông. Chi tiết xem công văn CV-801-TCT-TNCN [Phải có giấy ủy quyền theo mẫu 02/UQ-QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày15/6/2015 của Bộ Tài chính. Chi tiết về các trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế thay được quy định tại điểm a.4, Khoản 3, Điều 21 Thông tư này].
* Phần “Thu nhập chịu thuế”:
– Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.

Cách tính:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhâp – Các khoản được miễn thuế

  • Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân
  1. Các khoản miễn thuế bao gồm:

Theo Thông tư 111/2013/TT – BCT và Thông tư 92/015/TT – BCT quy định về các khoản được miễn thuế như sau:

  • Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vượt quá: 730.000/đ/tháng “ [ Nếu DN tự nấu ăn hoặc mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ]
  • Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000/năm. [ Nếu nhận được bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ]
  • Tiền khoán cho công tác phí, điện thoại không vượt quá quy đinh trong quy chế của DN.[ Các bạn tự xây dựng quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp,… và không được vượt quá mức đó … Nếu vượt quá sẽ tính vào thu nhập tính thuế].
  • Tiền thuê nhà trả thay không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế [ chưa bao gồm tiền thuê nhà]
  • Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với ngày bình thường.

VD: Làm ban ngày 2017 nhân viên A có Tổng thu nhập là 120.000.000. Trong đó: Tiền ăn ca: 7.200.000. Tiền trang phục là : 4.000.000

èNhập vào chỉ tiêu 11 – Tổng thu nhập chịu thuế = 120.000.000 – [ 7.200.000 + 4.000.000].

VD: Làm ban ngày được 40.000 đ/h nhưng làm thêm giờ ban đêm được 60.000 đ/h.

Thì thu nhập được miễn thuế là: 60.000 – 40.000 = 20.000đ/ h.

Lưu ý: Thu nhập chịu thuế tại chỉ tiêu [11] không bao gồm các khoản được miễn thuế. Các khoản được miễn thuế theo quy định: Tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về các khoản được miễn.

– Chỉ tiêu [12] Làm việc trong KKT: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần [nếu có].

– Chỉ tiêu [13] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
* Phần: “Các khoản giảm trừ”

  • Chỉ tiêu [14] Số lượng NPT tính giảm trừ: Là số người phụ thuộc mà cá nhân đã đăng ký tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

– Chỉ tiêu [15] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: Là tổng các khoản giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc. Trong đó:

+ Giảm trừ cho bản thân = 09 triệu đồng/tháng x Tổng số tháng đã tính giảm trừ trong năm.
Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, doanh nghiệp thì giảm trừ cho bản thân được tính đủ 12 tháng là 108 triệu đồng/năm.

VD: Ông B ký hợp đồng lao động từ tháng 2 – 6 [ 5 tháng ] -> Mức giảm trừ = 9 x 5 = 45tr

VD: Ông C ký hợp đồng lao động từ 2 – 12 [ 11 tháng] và thực tế vẫn còn làm lại công ty [ Ủy quyền cho công ty quyết toán -> Mức giảm trừ bản thân =108tr

+ Giảm trừ cho người phụ thuộc = 3,6 triệu đồng/người x Tổng số tháng đã tính giảm trừ cho người phụ thuộc trong năm.

Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, doanh nghiệp thì giảm trừ cho người phụ thuộc được tính đủ theo thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng trong kỳ nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định [Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính ].

Ví dụ: Giả sử tháng 3/2017 bà K sinh con, tháng 8/2017 bà K đăng ký giảm trừ gia canahr cnahr cho người phụ thuộc, tại Mẫu có 02/ĐK – NPT –TNCN bà K khai chỉ tiêu “ thời điểm tính giảm trừ” là tháng 3/2017 thì trong năm bà K được tạm tính giảm trừ gia cảnh cho người phị thuộc kể từ tháng 8/2017, khi quyết định bà K được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc từ thnags 3/2017 đến hết tháng 12/2017 mà không phải đăng ký lại.

– Chỉ tiêu [16] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận [nếu có].

– Chỉ tiêu [17] Bảo hiểm được trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. Cụ thể: BHXH: 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%.

– Chỉ tiêu [18] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng, kể cả trường hợp đóng góp vào nhiều quỹ [Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC].

– Chỉ tiêu [19] Thu nhập tính thuế: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.

– Chỉ tiêu [20] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ.

– Chỉ tiêu [21] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế:

– Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế [nếu có].

– Chỉ tiêu [22] Tổng số thuế phải nộp: Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán thay. Cụ thể: Chỉ tiêu [22] = [[19] x Thuế suất biểu thuế lũy tiến] – [20].

– Chỉ tiêu [23] Số thuế đã nộp thừa: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì có thể xảy ra trường hợp hoàn thuế hoặc chuyển kỳ sau.
– Chỉ tiêu [24] Số thuế còn phải nộp: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì tổ chức, doanh nghiệp phải đi nộp thêm tiền thuế.

  1. Cách lập phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN: Dành cho tổ chức, doanh nghiệp kê khai thu nhập đã trả cho những cá nhân không cư trú, cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba [03] tháng.
    – Chỉ tiêu [07] đến [09]: Nhập theo từng cá nhân. Nhập MST vào chỉ tiêu [08] thì không cần nhập số CMND/Hộ chiếu vào chỉ tiêu [09].

– Nếu muốn thêm dòng thì ấn phím “F5”. Nếu muốn xóa dòng thì ấn phím “F6”.

– Chỉ tiêu [10]: Nếu là cá nhân không cư trú thì click vào ô này.

– Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân không cư trú, cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.

Lưu ý: Các khoản thu nhập của cá nhân người lao động ở phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN này không được giảm trừ hoặc miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu thì nhập vào chỉ tiêu [11] bấy nhiêu.

– Chỉ tiêu [12]: TNCT từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác của doanh nghiệp BH không thành lập tại Việt Nam cho người lao động [nếu có].

– Chỉ tiêu [13] Làm việc trong KKT: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần [nếu có].

– Chỉ tiêu [14] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

– Chỉ tiêu [15] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.

Lưu ý: Nếu cá nhân có làm bản cam kết mẫu 02/CK-TNCN [Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC], tức là không khấu trừ 10% thì nhập “0 đồng” vào đây.

– Chỉ tiêu [16]: Là số thuế khấu trừ từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp Bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động [nếu có].

– Chỉ tiêu [17] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế [nếu có].

  1. Cách lập phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN:
    – Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập kê khai đầy đủ 100% người phụ thuộc [NPT] đã tính giảm trừ trong năm 2017 vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN này.

– Đối với những NPT đã được cấp MST thì không phải khai đủ các thông tin định danh, chỉ cần khai thông tin tại các chỉ tiêu [06] “STT”, [07] “Họ và tên người nộp thuế”, [08] “MST của người nộp thuế”, [09] “Họ và tên người phụ thuộc”, [10] “Ngày sinh người phụ thuộc”, [11]“MST của người phụ thuộc”, [14] “Quan hệ với người nộp thuế”, [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”, [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.

Lưu ý: Để thực hiện quyết toán thuế TNCN năm 2017 thì Người phụ thuộc phải được cấp MST.

Bước 3: Hoàn thành
Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục thì ấn nút: “Ghi” -> Sang bên tờ khai “05-QTT-TNCN” để kiểm tra lại số liệu.

– Nếu xuất hiện chỉ tiêu [45] thì tổ chức, doanh nghiệp phải nộp thêm tiền thuếTNCN
– Nếu xuất hiện chỉ tiêu [46] thì tổ chức, doanh nghiệp theo dõi bù trừ kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN.

Bước 4: Kết xuất dữ liệu ra file XML

Sau khi cập nhật dữ liệu vào các phần mềm kê khai thì các bạn:
Kết xuất dữ liệu ra file: Sử dụng các chức năng của phần mềm để kết xuất dữ liệu ra file theo đúng định dạng của Cơ quan thuế [CQT] quy định.§

Lưu ý: Kiểm tra số liệu khớp đúng giữa bản in ra giấy và file dữ liệu. CQT sẽ yêu cầu gửi lại file dữ liệu nếu có chênh lệch với bản giấy hoặc sai tên, sai cấu trúc, định dạng qui định.

Bước 5: Gửi file dữ liệu quyết toán thuế của cá nhân đến CQT

Đối với các file dữ liệu đã được kết xuất tại bước 3, NNT có thể gửi file đến cơ quan thuế theo một trong hai cách sau:
Gửi qua mạng internet: NNT truy cập trang điện tử //thuedientu.gdt.gov.vn [phân hệ CÁ NHÂN], sử dụng chức năng Tải tờ khai để gửi file dữ liệu cho CQT và thực hiện các bước theo hướng dẫn sử dụng phần mềm.§

Gửi trực tiếp tại CQT hoặc qua bưu điện cùng với hồ sơ khai thuế bằng giấy: NNT ghi tệp dữ liệu vào đĩa CD hoặc USB. Tuy nhiên, CQT khuyến khích Cá nhân gửi file qua internet hoặc qua bưu điện.§

Bước 6: Nộp hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp

NNT là doanh nghiệp gửi hồ sơ online khai quyết toán thuế đến CQT.§

Hi vọng Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2017 trên HTKK mới nhất 3.8.2 sẽ giúp các doanh nghiệp, cá nhân thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành.

Video liên quan

Chủ Đề