Hướng dẫn cấu hình centos và ubutu

Nội dung đã rõ như tiêu đề của bài viết, đó là bạn có 1 hệ thống CentOS 7 hoặc RHEL 7 và bạn muốn tìm cách để cấu hình IP tĩnh trên CentOS 7 hoặc RHEL 7. Vậy mình sẽ trình bày cho các bạn 2 cách cực kì cơ bản và phổ biến để cấu hình static IP trên card mạng của CentOS/RHEL 7 nhé.

Các bạn lưu ý trên, hệ thống ‘systemd‘ như CentOS 7 thì mặc định ban đầu khi cài đặt, tên card mạng sẽ không có dạng ‘eth[x]‘ như CentOS 6 mà có thể là ‘ens[x]‘ hoặc những cái tên khó nhớ khác. Vậy nếu bạn muốn khôi phục lại tên cũ ‘eth[x]‘ cho card mạng để thuận bề cấu hình IP tĩnh thì hãy xem qua bài viết này : Làm thể nào để khôi phục tên card mạng eth-x trên CentOS 7/RHEL 7 .

Ở trong các ví dụ dưới đây mình vẫn sẽ giữ nguyên tên ‘ens[x]‘ để sử dụng cấu hình nhé. Ok chúng ta cùng đến với 2 cách để cấu hình IP tĩnh trên CentOS 7/RHEL 7 nào.

1. Liệt kê thông tin các card mạng trên CentOS 7

– Hãy sử dụng câu lệnh sau.

1. Liệt kê thông tin các card mạng trên CentOS 7

– Hãy sử dụng câu lệnh sau.

# ip link show

1:lo:mtu65536qdisc noqueue state UNKNOWN mode DEFAULTqlen1

link/loopback00:00:00:00:00:00brd00:00:00:00:00:00

2:ens18:mtu1500qdisc pfifo_fast state UP mode DEFAULTqlen1000

link/ether62:33:62:64:32:33brd ff:ff:ff:ff:ff:ff

3:ens19:mtu1500qdisc pfifo_fast state UP mode DEFAULTqlen1000

link/ether32:65:33:64:35:65brd ff:ff:ff:ff:ff:ff

– Hoặc cũng có thể sử dụng lệnh ‘nmcli‘ của chương trình dịch vụ NetworkManager. Nếu card cần cấu hình hiển thị trạng thái ‘connected‘ là card mạng đó đã được cấu hình để được quả lý bởi chương trình Network Manager.

# nmcli -p dev

\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\==

Status of devices

\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\===\==

DEVICE TYPE STATE CONNECTION

--------------------------------------------

ens19 ethernet disconnected --

ens18 ethernet connected --

lo loopback unmanaged --

2. Cấu hình ip tĩnh cho card mạng bằng tay truyền thống

2.1 Chỉnh sửa file cấu hình IP tĩnh trên CentOS 7 cho card mạng tương ứng

– Giờ ta có card mạng ‘ens18‘ thì ta cần tạo 1 file cấu hình có tên tiền tố là ‘ifcfg-‘ trong thư mục ‘/etc/sysconfig/network-scripts/‘. Ví dụ dưới đây thì ta sẽ tạo file ‘ifcfg-ens18‘ .

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

# vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18

DEVICE\=ens18

NAME\=ens18

HWADDR\=00:08:A2:0A:BA:B8

UUID\=41171a6f-bce1-44de-8a6e-cf5e782f8bd6

ONBOOT\=yes

TYPE\=Ethernet

BOOTPROTO\=static

IPV4_FAILURE_FATAL\=no

IPV6INIT\=no

IPADDR\=192.168.99.101

PREFIX\=24

GATEWAY\=192.168.99.1

DNS1\=8.8.8.8

DNS2\=8.8.4.4

DEFROUTE\=yes

Chú thích: – Dưới đây là các option bạn nên lưu ý khi cấu hình, còn lại để mặc định cũng được.

  • DEVICE : tên card mạng đã được liệt kê ở phần 1, nên điền chính xác tên card mạng thì hệ thống mới nhận biết được card nào để cấu hình card mạng cho nó.
  • NAME : nội dung y như phần DEVICE.
  • ONBOOT : phải để option ‘yes‘ thì khi reboot hệ thống, network mới tự động được bật lên với cấu hình card mạng tương ứng.
  • BOOTPROTO : cấu hình IP tĩnh hay DHCP. Nếu là DHCP thì để giá trị ‘dhcp’.
  • IPV6INIT : tắt chức năng hỗ trợ sử dụng IPv6 trên card mạng ens18.
  • IPADDR : địa chỉ IP tĩnh.
  • PREFIX : subnet mask của lớp mạng IP sử dụng.
  • GATEWAY : địa chỉ IP cổng gateway.
  • DNS1 : thông tin DNS server.

Lưu ý: – Các dòng cấu hình không phân biệt hay ưu tiên thứ tự, chỉ cần có nội dung cấu hình cần thiết là được.

2.2. Cấu hình static IP với chương trình dịch vụ Network Manager

Network Manager là một chương trình/dịch vụ hỗ trợ điều khiển quản lý mạng cũng như cấu hình hệ thống mạng trên CentOS 7. Mặc định khi sử dụng OS CentOS 7/RHEL 7 thì chương trình này đã được cài đặt từ ban đầu. Nhưng bạn cần phải cài đặt chương trình ‘NetworkManager Text User Interface (TUI) – nmtui‘, nhằm cung cấp cho chúng ta một giao diện text cấu hình linh động tương tác với Network Manager ngay trên Terminal hoặc Console kết nối đến hệ thống thay vì phải dùng lệnh riêng của NetworkManager.

Từ chương trình nmtui, chúng ta có thể cấu hình IP tĩnh cho card mạng, tắt mở kết nối mạng, thiết lập hostname cho OS, tạo card bonding, cấu hình VLAN bằng NM,… rất là tiện lợi vô cùng.

– Để cài đặt chương trình ‘nmtui‘ ta dùng lệnh sau:

# yum install NetworkManager-tui -y

– Nếu bạn muốn dùng Network Manager để quản lý các card mạng trên CentOS 7, trước tiên bạn phải thêm dòng “NM_CONTROLLED=yes” vào file /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18

# vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18

DEVICE\=ens18

NAME\=ens18

...

...

NM_CONTROLLED\=yes

...

...

– Khởi động dịch vụ Network Manager.

# systemctl start NetworkManager.service

– Bây giờ ta sẽ tiến hành cấu hình static ip (ip tĩnh) cho card mạng ens18 nhé.

– Bạn sẽ thấy xuất hiện một cửa sổ giao diện trên terminal của Network Manager, cho phép chúng ta cấu hình địa chỉ IP của ‘ens18‘. Giao diện này hoạt động y hệt như cách 1, chúng ta là chỉnh sửa trực tiếp trên file /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens18.

Hướng dẫn cấu hình centos và ubutu
– Bạn có thể sử dụng các phím tab, space, di chuyển bàn phím lên xuống trái phải và nhấn enter để thay đổi chỉnh sửa các giá trị cấu hình. Sau khi đã ok hết tất cả thì chỉ cần bấm chọn nút “OK” phía dưới bên phải hình.

– Sau khi chỉnh sửa hoàn tất thì hãy thực hiện tiếp tục nội dung khởi động lại dịch vụ network và kiểm tra network trên Linux (CentOS) ở phần kế.

3 Khởi động network và kiểm tra cấu hình

– Sau khi đã hoàn tất cấu hình IP tĩnh như trên thì ta sẽ khởi động lại dịch vụ network trên CentOS 7.

# systemctl restart network

– Kiểm tra thông tin IP tĩnh đã cấu hình cho card mạng ens18 .

# ip a s ens18

2:ens18:mtu1500qdisc pfifo_fast state UP qlen1000

link/ether00:08:A2:0A:BA:B8 brd ff:ff:ff:ff:ff:ff

inet192.168.99.101/24brd192.168.99.255scope globalens18

valid_lft forever preferred_lft forever

inet6 fe80::6033:62ff:fe64:3233/64scope link

valid_lft forever preferred_lft forever

– Kiểm tra thông tin routing trên CentOS 7.

# ip r

defaultvia192.168.99.1dev ens18

192.168.99.0/24dev ens18 proto kernel scope link src192.168.99.101

169.254.0.0/16dev ens18 scope link metric1002

– Kiểm tra thông tin DNS.

# cat /etc/resolv.conf

nameserver8.8.8.8

nameserver8.8.4.4

– Ping gateway.

Vậy là bạn đã hoàn tất các thao tác để có thể tự cài đặt địa chỉ IP tĩnh trên CentOS 7 rồi. Chúc các bạn thành công.