Theo quy định của Bộ GD-ĐT, tất cả các ngành giống nhau sẽ có chung tên ngành và mã ngành thống nhất trên toàn quốc.
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi ĐH, CĐ. [Ảnh: Khánh Hiền]
Lo không đăng ký vào đúng ngành
Nhiều thí sinh đã lo lắng phản ánh tới Dân trí vì hiện nay có nhiều ngành khác nhau nhưng cùng mã ngành. Vậy khai hồ sơ như thế nào cho đúng với ngành mình dự định thi.
Thí sinh Bạch Dương ở TP.HCM thắc mắc: "Em có dự định thi vào trường Kinh tế - Luật Đại học Quốc gia TP.HCM. Theo em tìm hiểu trên website của trường thì ngành em có dự định thi có tên là Kinh tế đối ngoại - Mã ngành D310106. Nhưng theo tài liệu "Những điều cần biết" em xem được trên website của Bộ GD-ĐT thì ngành trên được ghi là Kinh tế quốc tế - Mã ngành D310106. Vậy tên gọi nào là đúng cho mã ngành trên? Sự khác nhau về tên gọi có dẫn đến nội dung đào tạo khác nhau không? Và tại mục chuyên ngành trong hồ sơ đăng kí dự thi em phải ghi sao cho đúng với ngành trên?".
Trao đổi với Dân trí, ông Lâm Tường Thoại, trưởng phòng đào tạo trường ĐH Kinh tế - Luật, ĐH QG TP.HCM cho biết: “Trước đây, ngành Kinh tế đối ngoại không có mã ngành. Theo thông tư 14 của Bộ GD-ĐT thì ngành Kinh tế đối ngoại và ngành Kinh tế quốc tế cùng một mã ngành. Do vậy, nhiều thí sinh bị hiểu lầm”.
“Bộ thống nhất tất cả các ngành giống nhau sẽ có chung tên ngành và mã ngành trên toàn quốc dùng chung là đúng. Tuy nhiên, do triển khai sớm nên cập rập, việc hướng dẫn cho thí sinh chưa được nhiều. Dẫn đến nhiều thí sinh không tìm hiểu kỹ cách ghi hồ sơ nên thắc mắc lo lắng. Do vậy, thí sinh cần tìm hiểu kỹ thông tin trên trang web của trường sẽ đầy đủ hơn” - ông Thoại nói.
Chia sẻ về vấn đề này, TS Nguyễn Hoàng Việt, Trưởng ban đào tạo ĐH Đà Nẵng cho hay: “Hồ sơ ĐKDT năm nay quản lý đến mã ngành [gồm 7 ký tự] trong khi nhiều trường xét tuyển vào trường lại theo từng chuyên ngành cụ thể. Vì thế thí sinh chú ý ghi đầy đủ tên ngành và tên chuyên ngành để các trường xử lý khi xét tuyển”.
PGS.TS Phạm Văn Điển, trưởng phòng đào tạo trường ĐH Lâm nghiệp Việt Nam cho hay: “Hồ sơ ĐKDT yêu cầu thí sinh ghi tên chuyên ngành và mã ngành nhưng do nhiều trường chưa chuẩn bị kịp nên chưa công bố rõ thông tin làm thí sinh lo lắng. Do vây, cần phải có sự quảng bá thông tin rộng rãi để thí sinh nắm rõ”.
Khó xác định điểm chuẩn
Trường ĐH Mỏ - Địa chất, trong mấy ngày qua, máy điện thoại tại Phòng Đào tạo “nóng” liên tục bởi thí sinh gọi đến hỏi về chuyên ngành đào tạo và cách ghi trong hồ sơ thế nào cho đúng.
PGS.TS Lê Trọng Thắng, trưởng phòng đào tạo của trường cho biết: “Ngay khi Bộ công bố mã ngành mới, chúng tôi đã thấy rắc rối, bất cập bởi chỉ được công bố mã ngành lớn chứ không được công bố tên các chuyên ngành nhỏ nên thí sinh lo lắng không biết trong ngành này có những chuyên ngành nào. Ví dụ, ngành Kỹ thuật địa chất gồm các chuyên ngành: Địa chất; Địa chất công trình - Địa kỹ thuật; Địa chất thuỷ văn - Địa chất công trình; Nguyên liệu khoáng. Những ngành này cùng chung một mã ngành. Mặc dù trường thông báo lấy điểm chuẩn theo khoa nhưng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc xây dựng điểm chuẩn”.
Trước những bất cập trên, ông Thắng đề nghị: “Trong mã ngành lớn, Bộ cho ghi rõ các chuyên ngành đào tạo để thí sinh nắm rõ được các ngành đào tạo. Ví dụ, trường ĐH Mỏ Địa chất hiện có 16 ngành đào tạo, trong đó có 37 chuyên ngành đào tạo, nhiều chuyên ngành như vậy không được ghi rõ trong thông tin cuốn “Những điều cần biết” làm cho thí sinh hoang mang, lo lắng, mất phương hướng khi chọn ngành đào tạo”.
Để đảm bảo quyền lợi cho thí sinh, trường ĐH Quốc tế [ĐHQG TP.HCM] đã chủ động gửi văn bản để các Sở GD-ĐT, các trường THPT thông báo những điểm đặc biệt cần thiết khi ghi hồ sơ tuyển sinh ĐH vào trường. Theo đó, các mục ĐKDT từ 1-16 theo đúng hướng dẫn của hồ sơ đăng ký; riêng mục 2, phần chuyên ngành, thí sinh không ghi chuyên ngành mà phải ghi rõ chương trình mà thí sinh muốn theo học. Trường ĐH Quốc tế lưu ý, phần thông tin này rất quan trọng, vì với mỗi chương trình, chỉ tiêu tuyển sinh khác nhau và điểm trúng tuyển có thể khác nhau.
ĐH Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM cũng lưu ý với các thí sinh trong cách ghi hồ sơ ĐKDT là không ghi mã ngành tại mục số 2. Ở mục số 3, thí sinh ghi tên trường [Đại học Kỹ thuật Công nghệ TPHCM], mã trường: DKC, khối thi và mã ngành đăng ký xét tuyển [mã ngành xét tuyển năm 2012 sẽ có 7 chữ số. Thí sinh cần lưu ý những ấn phẩm tuyển sinh ĐH, CĐ 2012 của HUTECH in trước khi có quy định đổi mới của Bộ].
Tổng hợp danh mục ngành đào tạo trình độ đại học theo Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT như sau:
Mã ngành
Tên ngành
Ghi chú
714
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
71401
Khoa học giáo dục
7140101
Giáo dục học
7140103
Công nghệ giáo dục
7140114
Quản lý giáo dục
71402
Đào tạo giáo viên
7140201
Giáo dục Mầm non
7140202
Giáo dục Tiểu học
7140203
Giáo dục Đặc biệt
7140204
Giáo dục Công dân
7140205
Giáo dục Chính trị
7140206
Giáo dục Thể chất
7140207
Huấn luyện thể thao
Chuyển đến nhóm ngành 78103
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
7140209
Sư phạm Toán học
7140210
Sư phạm Tin học
7140211
Sư phạm Vật lý
7140212
Sư phạm Hóa học
7140213
Sư phạm Sinh học
7140214
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
7140215
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
7140217
Sư phạm Ngữ văn
7140218
Sư phạm Lịch sử
7140219
Sư phạm Địa lý
7140221
Sư phạm Âm nhạc
7140222
Sư phạm Mỹ thuật
7140223
Sư phạm Tiếng Bana
7140224
Sư phạm Tiếng Êđê
7140225
Sư phạm Tiếng Jrai
7140226
Sư phạm Tiếng Khmer
7140227
Sư phạm Tiếng H'mong
7140228
Sư phạm Tiếng Chăm
7140229
Sư phạm Tiếng M'nông
7140230
Sư phạm Tiếng Xêđăng
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
7140232
Sư phạm Tiếng Nga
7140233
Sư phạm Tiếng Pháp
7140234
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
7140235
Sư phạm Tiếng Đức
7140236
Sư phạm Tiếng Nhật
7140237
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc
7140245
Sư phạm nghệ thuật
7140246
Sư phạm công nghệ
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
7140248
Giáo dục pháp luật
7140249
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
71490
Khác
721
Nghệ thuật
72101
Mỹ thuật
7210101
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật
7210103
Hội họa
7210104
Đồ họa
7210105
Điêu khắc
7210107
Gốm
7210110
Mỹ thuật đô thị
72102
Nghệ thuật trình diễn
7210201
Âm nhạc học
7210203
Sáng tác âm nhạc
7210204
Chỉ huy âm nhạc
7210205
Thanh nhạc
7210207
Biểu diễn nhạc cụ phương tây
7210208
Piano
7210209
Nhạc Jazz
7210210
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
7210221
Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu
7210225
Biên kịch sân khấu
7210226
Diễn viên sân khấu kịch hát
7210227
Đạo diễn sân khấu
7210231
Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình
7210233
Biên kịch điện ảnh, truyền hình
7210234
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
7210235
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
7210236
Quay phim
7210241
Lý luận, lịch sử và phê bình múa
7210242
Diễn viên múa
7210243
Biên đạo múa
7210244
Huấn luyện múa
72103
Nghệ thuật nghe nhìn
7210301
Nhiếp ảnh
7210302
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
7210303
Thiết kế âm thanh, ánh sáng
72104
Mỹ thuật ứng dụng
7210402
Thiết kế công nghiệp
7210403
Thiết kế đồ họa
7210404
Thiết kế thời trang
7210406
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh
72190
Khác
722
Nhân văn
72201
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam
7220101
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
7220104
Hán Nôm
7220105
Ngôn ngữ Jrai
7220106
Ngôn ngữ Khmer
7220107
Ngôn ngữ H'mong
7220108
Ngôn ngữ Chăm
7220110
Sáng tác văn học
7220112
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
72202
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài
7220201
Ngôn ngữ Anh
7220202
Ngôn ngữ Nga
7220203
Ngôn ngữ Pháp
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220205
Ngôn ngữ Đức
7220206
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
7220207
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
7220208
Ngôn ngữ Italia
7220209
Ngôn ngữ Nhật
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220211
Ngôn ngữ Ảrập
72290
Khác
7229001
Triết học
7229008
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Sửa mã ngành [mã cũ là 729008]
7229009
Tôn giáo học
7229010
Lịch sử
7229020
Ngôn ngữ học
7229030
Văn học
7229040
Văn hóa học
7229042
Quản lý văn hóa
7229045
Gia đình học
731
Khoa học xã hội và hành vi
73101
Kinh tế học
7310101
Kinh tế
7310102
Kinh tế chính trị
7310104
Kinh tế đầu tư
7310105
Kinh tế phát triển
7310106
Kinh tế quốc tế
7310107
Thống kê kinh tế
7310108
Toán kinh tế
7310109
Kinh tế số
73102
Khoa học chính trị
7310201
Chính trị học
7310202
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
7310205
Quản lý nhà nước
7310206
Quan hệ quốc tế
73103
Xã hội học và Nhân học
7310301
Xã hội học
7310302
Nhân học
73104
Tâm lý học
7310401
Tâm lý học
7310403
Tâm lý học giáo dục
73105
Địa lý học
7310501
Địa lý học
73106
Khu vực học
7310601
Quốc tế học
7310602
Châu Á học
7310607
Thái Bình Dương học
7310608
Đông phương học
7310612
Trung Quốc học
7310613
Nhật Bản học
7310614
Hàn Quốc học
7310620
Đông Nam Á học
7310630
Việt Nam học
73190
Khác
732
Báo chí và thông tin
73201
Báo chí và truyền thông
7320101
Báo chí
7320104
Truyền thông đa phương tiện
7320105
Truyền thông đại chúng
7320106
Công nghệ truyền thông
7320107
Truyền thông quốc tế
7320108
Quan hệ công chúng
73202
Thông tin - Thư viện
7320201
Thông tin - Thư viện
7320205
Quản lý thông tin
73203
Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng
7320303
Lưu trữ học
7320305
Bảo tàng học
73204
Xuất bản - Phát hành
7320401
Xuất bản
7320402
Kinh doanh xuất bản phẩm
73290
Khác
734
Kinh doanh và quản lý
73401
Kinh doanh
7340101
Quản trị kinh doanh
7340115
Marketing
7340116
Bất động sản
7340120
Kinh doanh quốc tế
7340121
Kinh doanh thương mại
7340122
Thương mại điện tử
7340123
Kinh doanh thời trang và dệt may
73402
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
7340201
Tài chính - Ngân hàng
7340204
Bảo hiểm
7340205
Công nghệ tài chính
73403
Kế toán - Kiểm toán
7340301
Kế toán
7340302
Kiểm toán
73404
Quản trị - Quản lý
7340401
Khoa học quản lý
7340403
Quản lý công
7340404
Quản trị nhân lực
7340405
Hệ thống thông tin quản lý
7340406
Quản trị văn phòng
7340408
Quan hệ lao động
7340409
Quản lý dự án
73490
Khác
738
Pháp luật
73801
Luật
7380101
Luật
7380102
Luật hiến pháp và luật hành chính
7380103
Luật dân sự và tố tụng dân sự
7380104
Luật hình sự và tố tụng hình sự
7380107
Luật kinh tế
7380108
Luật quốc tế
73890
Khác
742
Khoa học sự sống
74201
Sinh học
7420101
Sinh học
74202
Sinh học ứng dụng
7420201
Công nghệ sinh học
7420202
Kỹ thuật sinh học
7420203
Sinh học ứng dụng
74290
Khác
744
Khoa học tự nhiên
74401
Khoa học vật chất
7440101
Thiên văn học
7440102
Vật lý học
7440106
Vật lý nguyên tử và hạt nhân
7440110
Cơ học
7440112
Hóa học
7440122
Khoa học vật liệu
74402
Khoa học trái đất
7440201
Địa chất học
7440212
Bản đồ học
7440217
Địa lý tự nhiên
7440222
Khí tượng và khí hậu học
Sửa mã ngành [mã cũ là 7440221]
7440224
Thủy văn học
7440228
Hải dương học
74403
Khoa học môi trường
7440301
Khoa học môi trường
74490
Khác
746
Toán và thống kê
74601
Toán học
7460101
Toán học
7460107
Khoa học tính toán
7460108
Khoa học dữ liệu
7460112
Toán ứng dụng
7460115
Toán cơ
7460117
Toán tin
74602
Thống kê
7460201
Thống kê
74690
Khác
748
Máy tính và công nghệ thông tin
74801
Máy tính
7480101
Khoa học máy tính
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
7480103
Kỹ thuật phần mềm
7480104
Hệ thống thông tin
7480106
Kỹ thuật máy tính
7480107
Trí tuệ nhân tạo
7480108
Công nghệ kỹ thuật máy tính
74802
Công nghệ thông tin
7480201
Công nghệ thông tin
7480202
An toàn thông tin
74890
Khác
751
Công nghệ kỹ thuật
75101
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
7510101
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
7510102
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510103
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
7510104
Công nghệ kỹ thuật giao thông
7510105
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
75102
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510202
Công nghệ chế tạo máy
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
7510207
Công nghệ kỹ thuật tàu thủy
7510211
Bảo dưỡng công nghiệp
75103
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
75104
Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
7510402
Công nghệ vật liệu
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510407
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
75106
Quản lý công nghiệp
7510601
Quản lý công nghiệp
7510604
Kinh tế công nghiệp
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
75107
Công nghệ dầu khí và khai thác
7510701
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
75108
Công nghệ kỹ thuật in
7510801
Công nghệ kỹ thuật in
75190
Khác
752
Kỹ thuật
75201
Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật
7520101
Cơ kỹ thuật
7520103
Kỹ thuật cơ khí
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
7520115
Kỹ thuật nhiệt
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
7520117
Kỹ thuật công nghiệp
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
7520120
Kỹ thuật hàng không
7520121
Kỹ thuật không gian
7520122
Kỹ thuật tàu thủy
7520130
Kỹ thuật ô tô
7520137
Kỹ thuật in
7520138
Kỹ thuật hàng hải
75202
Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
7520201
Kỹ thuật điện
7520204
Kỹ thuật rađa - dẫn đường
7520205
Kỹ thuật thủy âm
7520206
Kỹ thuật biển
7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520212
Kỹ thuật y sinh
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
75203
Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường
7520301
Kỹ thuật hóa học
7520309
Kỹ thuật vật liệu
7520310
Kỹ thuật vật liệu kim loại
7520312
Kỹ thuật dệt
7520320
Kỹ thuật môi trường
75204
Vật lý kỹ thuật
7520401
Vật lý kỹ thuật
7520402
Kỹ thuật hạt nhân
75205
Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa
7520501
Kỹ thuật địa chất
7520502
Kỹ thuật địa vật lý
7520503
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
75206
Kỹ thuật mỏ
7520601
Kỹ thuật mỏ
7520602
Kỹ thuật thăm dò và khảo sát
7520604
Kỹ thuật dầu khí
7520607
Kỹ thuật tuyển khoáng
75290
Khác
754
Sản xuất và chế biến
75401
Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống
7540101
Công nghệ thực phẩm
7540102
Kỹ thuật thực phẩm
7540104
Công nghệ sau thu hoạch
7540105
Công nghệ chế biến thủy sản
7540106
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
75402
Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da
7540202
Công nghệ sợi, dệt
7540203
Công nghệ vật liệu dệt, may
7540204
Công nghệ dệt, may
7540206
Công nghệ da giày
75490
Khác
7549001
Công nghệ chế biến lâm sản
758
Kiến trúc và xây dựng
75801
Kiến trúc và quy hoạch
7580101
Kiến trúc
7580102
Kiến trúc cảnh quan
7580103
Kiến trúc nội thất
7580104
Kiến trúc đô thị
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
7580106
Quản lý đô thị và công trình
7580108
Thiết kế nội thất
7580111
Bảo tồn di sản kiến trúc - Đô thị
7580112
Đô thị học
75802
Xây dựng
7580201
Kỹ thuật xây dựng
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
7580203
Kỹ thuật xây dựng công trình biển
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580210
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580211
Địa kỹ thuật xây dựng
7580212
Kỹ thuật tài nguyên nước
7580213
Kỹ thuật cấp thoát nước
75803
Quản lý xây dựng
7580301
Kinh tế xây dựng
7580302
Quản lý xây dựng
75890
Khác
762
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
76201
Nông nghiệp
7620101
Nông nghiệp
7620102
Khuyến nông
7620103
Khoa học đất
7620105
Chăn nuôi
7620109
Nông học
7620110
Khoa học cây trồng
7620112
Bảo vệ thực vật
7620113
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
7620114
Kinh doanh nông nghiệp
7620115
Kinh tế nông nghiệp
7620116
Phát triển nông thôn
76202
Lâm nghiệp
7620201
Lâm học
7620202
Lâm nghiệp đô thị
7620205
Lâm sinh
7620211
Quản lý tài nguyên rừng
76203
Thủy sản
7620301
Nuôi trồng thủy sản
7620302
Bệnh học thủy sản
7620303
Khoa học thủy sản
7620304
Khai thác thủy sản
7620305
Quản lý thủy sản
76290
Khác
764
Thú y
76401
Thú y
7640101
Thú y
76490
Khác
772
Sức khỏe
77201
Y học
7720101
Y khoa
7720110
Y học dự phòng
7720115
Y học cổ truyền
77202
Dược học
7720201
Dược học
7720203
Hóa dược
77203
Điều dưỡng - hộ sinh
7720301
Điều dưỡng
7720302
Hộ sinh
77204
Dinh dưỡng
7720401
Dinh dưỡng
77205
Răng - Hàm - Mặt [Nha khoa]
7720501
Răng - Hàm - Mặt
7720502
Kỹ thuật phục hình răng
77206
Kỹ thuật Y học
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720602
Kỹ thuật hình ảnh y học
7720603
Kỹ thuật Phục hồi chức năng
77207
Y tế công cộng
7720701
Y tế công cộng
77208
Quản lý Y tế
7720801
Tổ chức và Quản lý y tế
7720802
Quản lý bệnh viện
77290
Khác
7729001
Y sinh học thể dục thể thao
776
Dịch vụ xã hội
77601
Công tác xã hội
7760101
Công tác xã hội
7760102
Công tác thanh thiếu niên
7760103
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Sửa mã ngành [mã cũ là 8760103]
77690
Khác
781
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
78101
Du lịch
7810101
Du lịch
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
78102
Khách sạn, nhà hàng
7810201
Quản trị khách sạn
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
78103
Thể dục, thể thao
7810301
Quản lý thể dục thể thao
7810302
Huấn luyện thể thao
Ngành chuyển đến từ nhóm ngành 71402 [mã cũ là 7140207]
78105
Kinh tế gia đình
7810501
Kinh tế gia đình
78190
Khác
784
Dịch vụ vận tải
78401
Khai thác vận tải
7840101
Khai thác vận tải
7840102
Quản lý hoạt động bay
7840104
Kinh tế vận tải
7840106
Khoa học hàng hải
78490
Khác
785
Môi trường và bảo vệ môi trường
78501
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850102
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
7850103
Quản lý đất đai
78502
Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
7850201
Bảo hộ lao động
78590
Khác
786
An ninh, Quốc phòng
78601
An ninh và trật tự xã hội
7860101
Trinh sát an ninh
7860102
Trinh sát cảnh sát
7860103
Trinh sát kỹ thuật
7860104
Điều tra hình sự
7860107
Kỹ thuật Công an nhân dân
7860108
Kỹ thuật hình sự
7860109
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự
7860110
Quản lý trật tự an toàn giao thông
7860111
Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
7860112
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân
7860113
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
7860116
Hậu cần công an nhân dân
7860117
Tình báo an ninh
78602
Quân sự
7860201
Chỉ huy tham mưu Lục quân
7860202
Chỉ huy tham mưu Hải quân
7860203
Chỉ huy tham mưu Không quân
7860204
Chỉ huy tham mưu Phòng không
7860205
Chỉ huy tham mưu Pháo binh
7860206
Chỉ huy tham mưu Tăng - thiết giáp
7860207
Chỉ huy tham mưu Đặc công
7860214
Biên phòng
7860217
Tình báo quân sự
7860218
Hậu cần quân sự
7860219
Chỉ huy, tham mưu thông tin
Sửa mã ngành [mã cũ là 7860220]
7860220
Chỉ huy, quản lý kỹ thuật
7860222
Quân sự cơ sở
7860226
Chỉ huy kỹ thuật Phòng không
7860227
Chỉ huy kỹ thuật Tăng - thiết giáp
7860228
Chỉ huy kỹ thuật công binh
7860229
Chỉ huy kỹ thuật hóa học
7860231
Trinh sát kỹ thuật
7860232
Chỉ huy kỹ thuật hải quân
7860233
Chỉ huy kỹ thuật tác chiến điện tử
78690
Khác
790
Khác