Uploaded by
Oolong Tea
0% found this document useful [0 votes]
60 views
6 pages
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
PDF, TXT or read online from Scribd
Share this document
Did you find this document useful?
Is this content inappropriate?
0% found this document useful [0 votes]
60 views6 pages
Chuoi Phan Ung Hoa Hoc 10 Chuong 6 Oxi Luu Huynh
Uploaded by
Oolong Tea
Jump to Page
You are on page 1of 6
Search inside document
Reward Your Curiosity
Everything you want to read.
Anytime. Anywhere. Any device.
No Commitment. Cancel anytime.
Trong các hợp chất của lưu huỳnh với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn [kim loại, hiđro…], nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa là -2.
Trong các hợp chất cộng hóa trị của lưu huỳnh với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn [oxi, clo…], nguyên tố S có số oxi hóa +4 hoặc +6.
Đơn chất lưu huỳnh số oxi hóa = 0 có số oxi hóa trung gian giữa -2 và +6. Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng, nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
2. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
- Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa, số oxi hóa của lưu huỳnh giảm từ 0 xuống -2.
Với điều kiện nhiệt độ cao, lưu huỳnh sẽ tác dụng với hidro và kim loại, tạo ra sản phẩm hidro sunfua hoặc sunfua. Phương trình phản ứng:
- Lưu huỳnh thể hiện tính khử, số oxi hóa của lưu huỳnh tăng từ 0 lên +4 hoặc +6.
Khi tác dụng với thủy ngân ở điều kiện nhiệt độ cao sẽ tạo ra muối thủy ngân [II] sunfua. Phương trình phản ứng:
3. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
Lưu huỳnh có thể tác dụng với một số phi kim [oxi, clo, flo…] ở điều kiện thích hợp. Trong các phản ứng này, lưu huỳnh thể hiện tính khử khi số oxi hóa tăng từ 0 lên +4 hoặc +6.
Lưu huỳnh là ...
- VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- ZS = 16. Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4
\=> S thuộc chu kì 3 nhóm VIA, và có 6 electron lớp ngoài cùng.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà
- Nóng chảy trong khoảng từ 113 đến 119 độ C
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Khảo sát số oxi hóa của S trong một số hợp chất
\[{{H}_{2}}\overset{-2}{\mathop{S}}\,\] \[\overset{0}{\mathop{S}}\,\] \[\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}\] \[\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{3}}\]
\=> S mang số oxi hóa trung gian nên thể hiện cả tính OXH và Khử khi tham gia phản ứng hóa học.
1. Tác dụng với kim loại và H2 tạo hợp chất sunfua [S2-]
Fe + S \[\xrightarrow{t{}^{o}}\] FeS-2
Zn + S \[\xrightarrow{t{}^{o}}\] ZnS-2
Hg + S \[\xrightarrow{{}}\] HgS-2
H2 + S \[\xrightarrow{t{}^{o}}\] H2S-2
2. Tác dụng với phi kim
S + O2 \[\xrightarrow{t{}^{o}}\] \[\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}\]
S + 3F2 \[\xrightarrow{t{}^{o}}\] \[\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{F}_{6}}\]
3. Tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh
- S là chất khử khi tác dụng với hợp chất oxi hóa tạo hợp chất chứa lưu huỳnh trong đó S có số oxi hóa là +4 hoặc +6
S + 2H2SO4 đặc \[\xrightarrow{t{}^{o}}\] \[\overset{+4}{\mathop{3S}}\,{{O}_{2}}\] + 2H2O
S + 6HNO3 đặc \[\xrightarrow{t{}^{o}}\] \[{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S{{O}_{4}}}}\,\] + 6NO2 + 2H2O
IV. ỨNG DỤNG
- 90% Lưu huỳnh được khai thác để sản xuất H2SO4
- Phần còn lại dùng để lưu hóa cao su, sản xuất tẩy trắng bột giấy, dược phẩm, ....
- TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
- Trong tự nhiên lưu huỳnh có nhiều ở dạng đơn chất, tạo thành các mỏ lớn. Ngoài ra chúng còn có ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối sunfua
- Sản xuất lưu huỳnh bằng cách nén nước siêu nóng [170 độ C] vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy, đẩy lên mặt đất. Sau đó S được tách ra khỏi các tạp chất.
Sơ đồ tư duy: Lưu huỳnh
Loigiaihay.com
Bài 1 trang 132 SGK Hóa học 10
Giải bài 1 trang 132 SGK Hóa học 10. Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số lưu huỳnh bị oxi hóa là ?