Giao an luyện tập định lý ta-lét trong tam giác

ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC I- MỤC TIÊU: - HS nắm được định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ - Nắm vững nội dung của định lý Talét - Vận dụng định lý Talét để tính độ dài đoạn thẳng. II- CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước kẻ. HS: thước kẻ. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: giới thiệu nội dung của A B C chương và phương pháp học có hiệu quả nhất HĐ2: Bài mới (30ph) GV: Cả lớp làm ?1 + Cho biết CD AB và MN EF ? + Khi đó AB CD gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD Kí hiệu: AB CD + Nếu AB = 300 cm; CD = 400 cm thì tỉ số của AB và CD là gì? + Tỉ số của 2 đường thẳng có phụ thuộc cách chọn đơn vị không? Hs : Cho AB = 3cm; CD = 5cm 3 5 AB CD  Cho EF = 4dm; MN = 7dm 4 7 EF MN  HS : 5 3 CD AB  ; 7 4 MN EF  HS : 3 4 AB CD  (1) HS : không. Vì nếu AB = 3; CD = 4 Thì 3 4 AB CD  (2) Từ (1) và (2) => tỉ số không phụ thuộc đơn vị GV: Cả lớp làm ?2 và rút ra định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ Hs : ?2 ' ' ' ' AB A B CD C D  Khi đó ta nói AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’. GV: Cả lớp làm ?3 Trên đây chỉ là trường hợp cụ thể, tổng quát ta có định lí sau: Đọc nội dung định lí Talét? HS : Trình bày tại chỗ HS : Nếu 1 đường thẳng song song vói 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tỉ lệ + Ngoài các đoạn thẳng tỉ lệ trên ta còn suy ra tỉ số nào? HS : ' ' ' ' AB AC A B A C  ' ' ; ' ' ' ' BB CC AB AC AB AC BB CC   + Chốt lại nội dung của định lý Talét. Định lý này thừa nhận không chứng minh. HS ghi bài GV: áp dụng định lý Ta lét các em làm ví dụ sau Tìm x trong hình vẽ (bảng phụ) HS : Vì MN//EF nên theo định lý Talét có 6,5 4 2 2.6,5 3,25 4 DMX DN ME NF x x       + Nhận xét bài làm của bạn? + Chữa và chốt lại nội dung của định lý Talét HS nhận xét GV: các nhóm làm ?4 HS hoạt động nhóm HS đưa ra kết quả nhóm ` D 6.5 4 M A 3 x D E 5 10 + Yêu cầu HS đa ra kết quả, sau đó chữa theo nhóm HĐ3: Củng cố - Định nghĩa tỉ số của 2 đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lê? Cho ví dụ minh hoạ? - Viết nội dung định lí Talét bằng hình vẽ? - BT: 2,3/58 HS trả lời , lên bảng viết . Hoạt động 4: Giao việc về nhà Học định nghĩa, định lí theo sgk Bài tập về nhà: 4,5/ tr58 * HD bài 5: a) Theo gt MN // BC ta có : AM AN AM AN hay MB NC MB AC AN    Thay số vào tìm được x . A 4 5 M N x . ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC I- MỤC TIÊU: - HS nắm được định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ - Nắm vững nội dung của định lý Talét - Vận dụng định lý.  + Chốt lại nội dung của định lý Talét. Định lý này thừa nhận không chứng minh. HS ghi bài GV: áp dụng định lý Ta lét các em làm ví dụ sau Tìm x trong hình vẽ (bảng phụ) . thể, tổng quát ta có định lí sau: Đọc nội dung định lí Talét? HS : Trình bày tại chỗ HS : Nếu 1 đường thẳng song song vói 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh

- Xem thêm -

Xem thêm: Giáo án Hình Học lớp 8: ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC pdf, Giáo án Hình Học lớp 8: ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC pdf,

I- MỤC TIÊU - Củng cố và khắc sâu định lí đảo và hệ quả của định lý Talét - Rèn kĩ năng tính toán cho HS - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HSII- CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước HS: Thước; Ôn lại định lí đảo của định lí Talét, hệ quả.

+ HS được củng cố định lý thuận và đảo, đặc biệt biết vận dụng hệ quả của định lý vào các bài tập tính toán và chứng minh.

+ Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập tính độ dài đoạn thẳng khi biết các độ dài khác liên quan.

+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi làm toán

Trọng tâm: Bài tập vận dụng nội dung kiến thức của định lý Talét.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: + Bảng phụ ghi, thước thẳng.

HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 39: Luyện tập (Về định lý Ta-lét) - Bùi Văn Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 tiết 37: Định lý Ta-Lét trong tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày giảng 8A:	8B:	8C:
Tiết 37
định lý ta-lét trong tam giác
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ, nắm vững nội dung của định lý Ta – Let(thuận).
 2.Kỹ năng: Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sách giáo khoa.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, Phát triển tư duy logic cho học sinh. Có hứng thú với bộ môn hình học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.GV:Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
 2.HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
 2.Bài mới: (32 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tỉ số hai đoạn thẳng.(8 phút) 
G/v:(vẽ hình 1 SGK lên bảng và yêu cầu học sinh làm ?1)
 A B
 C D
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v: Vậy tỉ số hai đoạn thẳng là gì ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(từ ?1 đưa ra tình huống AB = 300cm; CD = 400cm hoặc AB = 3m; CD = 4m ị sau đó đưa ra chú ý)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ.(7 phút)
G/v:(vẽ hình 2 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2)
 A B
 C D
*Hoạt động 3: Tìm hiểu định lý Ta – Lét trong tam giác.(17 phút)
G/v:(đưa ra bảng phụ vẽ sẵn hình 3 SGK, nêu giả thiết sau đó cho học sinh tính các tỉ số đã nêu ra trong SGK
Lưu ý: 
- Các đoạn chắn trên cạnh AB bằng nhau.
- Các đoạn chắn trên cạnh AC bằng nhau.
- Hãy lấy mỗi đoạn chắn làm đơn vị đo dộ dài các đoạn thẳng trên mỗi cạnh AB, AC rồi tính từng tỉ số các đoạn thẳng trên mỗi cạnh đó.
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(cho học sinh lập các tỉ lệ thức sau đó chốt lại vấn đề bằng cách nêu nội dung định lý Ta – Lét(thuận) để học sinh thừa nhận)
H/s:(đọc định lý)
1/Tỉ số của hai đoạn thẳng:
*Định nghĩa: (SGK)
*Ví dụ 1:
*Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2/Đoạn thẳng tỉ lệ:
*Định nghĩa:
 (SGK – Tr57)
3/Định lý Ta – Lét trong tam giác:
*Định lý Ta – Lét: ( SGK
	3.Củng cố: (10 phút)
- Định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
- Nhắc lại định lý Ta – Lét trong tam giác.
*Bài tập 1(Tr58 – SGK):
 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập 2; 3; 4; 5 trang 59 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị đọc trước phần " Định lí Ta-lét trong tam giác, phần ?4)
Ngày giảng 8A:	8B:	8C:
Tiết 38
định lý ta-lét trong tam giác ( Tiếp )
I.Mục tiêu: ( Tiếp theo tiết 37)
II.Chuẩn bị:
 1.GV:Thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
 2.HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy – học:
 1.Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút)
- Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng? định lí Ta-lét trong tam giác?
- Cho AB =1, CD=2, MN=3 , GH=6 .Hãy so sánh tỷ số ? 
	 2.Bài mới: (32 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
G/v:(đưa ra ví dụ 2 SGK, yêu cầu tính x trong hình 4)
H/s:(làm trên phiếu học tập)
G/v: Vì MN//EF nên áp dụng định lý Ta Lét ta có tỉ số nào ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(ghi bảng lời giải)
G/v:(treo bảng phụ vẽ sẵn hình 5 – SGK lên bảng cho HS quan sát sau đó gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS hoạt động nhóm ?4 trong ít phút)
H/s:(hoạt động nhóm theo yêu cầu của gv, theo sự điều khiển của nhóm trưởng)
G/v:(theo dõi các nhóm hoạt động, sau đó yêu cầu đại diện các nhóm treo bảng nhóm lên bảng chính và nhận xét chéo nhau) 
H/s:(đại diện các nhóm đứng tại chỗ nhận xét chéo nhau)
G/v:(chốt lại vấn đề bằng cách nêu lời giải hai ý a, b của ?4 – SGK)
3/Định lý Ta – Lét trong tam giác:
* Định lí: ( SGK/tr
*Ví dụ 2: Tính x ? 
Giải: D
Vì MN//EF 
Theo định lý TaLét 6.5 4
ta có: M N
 E F
Hay 
 A
a) x a
 D E
 5 10
 B a//BC C
b) C
 5 4
 D E y
 3,5 
 B A	
	3. Củng cố: ( 10 phút )
- Định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
- HS: Phát biểu định lí Ta-lét trong tam giác
- Làm bài tập: Cho biết : và CD =12. Tính AB=?
 Trả lời:Vận dụng: AB = 
 Bài 4 ( SGK / tr 59)
 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập 2; 3; 4; 5 trang 59 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài học sau “Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta - Lét”
Ngày giảng
 Lớp 8a:	
Lớp 8b:	 Tiết 38
định lý ta-lét trong tam giác
I.Mục tiêu: 
II.Chuẩn bị:( như tiết 37)
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
 8A: 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ:(5')nhăc lại ĐN tỷ số 2 đoạn thẳng tỷ lệ . cho AB =1, CD=2, MN=3 , GH=6 .Hãy so sánh tỷ số ? 	3.Bài mới: (32 phút)
Nội dung
*Hoạt động 3: Tìm hiểu định lý Ta – Lét trong tam giác.(17 phút)
G/v:(đưa ra bảng phụ vẽ sẵn hình 3 SGK, nêu giả thiết sau đó cho học sinh tính các tỉ số đã nêu ra trong SGK)
Lưu ý: 
- Các đoạn chắn trên cạnh AB bằng nhau.
- Các đoạn chắn trên cạnh AC bằng nhau.
- Hãy lấy mỗi đoạn chắn làm đơn vị đo dộ dài các đoạn thẳng trên mỗi cạnh AB, AC rồi tính từng tỉ số các đoạn thẳng trên mỗi cạnh đó.
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv) 
G/v:(cho học sinh lập các tỉ lệ thức sau đó chốt lại vấn đề bằng cách nêu nội dung định lý Ta – Lét(thuận) để học sinh thừa nhận)
H/s:(đọc định lý)
G/v:(đưa ra ví dụ 2 SGK, yêu cầu tính x trong hình 4)
H/s:(làm trên phiếu học tập)
G/v: Vì MN//EF nên áp dụng định lý Ta Lét ta có tỉ số nào ?
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(ghi bảng lời giải)
G/v:(treo bảng phụ vẽ sẵn hình 5 – SGK 
lên bảng cho học sinh quan sát sau đó gv
chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?4 trong ít phút)
H/s:(hoạt động nhóm theo yêu cầu của gv, theo sự điều khiển của nhóm trưởng)
G/v:(theo dõi các nhóm hoạt động, sau đó yêu cầu đại diện các nhóm treo bảng nhóm lên bảng chính và nhận xét chéo nhau) 
H/s:(đại diện các nhóm đứng tại chỗ nhận xét chéo nhau)
G/v:(chốt lại vấn đề bằng cách nêu lời giải hai ý a, b của ?4 – SGK)
3/Định lý Ta – Lét trong tam giác:
*Định lý Ta – Lét: 
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
*Ví dụ 2: Tính x ? 
Giải: D
Vì MN//EF 
Theo định lý TaLét 6.5 4
ta có: M N 
 E F
Hay 
 A
a) x a
 D E
 5 10
 B a//BC C
b) C
 5 4
 D E y
 3,5 
 B A
 4.Củng cố: (10 phút)
- Định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ.
- Nhắc lại định lý Ta – Lét trong tam giác.
*Bài tập: Cho biết : và CD =12. Tính AB=?
 Trả lời:Vận dụng: AB = 
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm các bài tập 2; 3; 4; 5 trang 59 sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài học sau “Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta - Lét”