Giáo án luyện tập chương ankan anken ankin
Giáo án Hóa học 11 bài 27 Luyện tập Ankan và Xicloankan là tài liệu được biên soạn theo hình thức giáo án điện tử dành cho quý thầy cô tham khảo. Thầy cô vui lòng tải bản đầy đủ về để xem nội dung chi tiết.
Previous Next
Giáo án Hóa học 11 bài 27 Luyện tập Ankan và Xicloankan×Previous Next
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 11, VietJack biên soạn Giáo án Hóa học 11 Bài 31 : Luyện tập : Anken và ankađien phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực theo 5 bước bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 11 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu. Bài 31: LUYỆN TẬP ANKEN VÀ ANKAĐIENI. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của anken, ankađien - Biết cách phân biệt ankan, anken và ankađien2. Kĩ năng: - Phân biệt ankan, anken và ankađien - Viết phương trình hoá học của các chất - Tính thành phần phần trăm của metan, anken3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh 4. Phát triển năng lực: - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực sáng tạo II. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề - PPDH đàm thoại tái hiện. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống kiến thức và bài tập. Máy chiếu. 2. Học sinh: Ôn tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra trong quá trình luyện tập 3. Nội dung: Đặt vấn đề: Anken và ankađien giống và khác nhau như thế nào? → Vài bài Hoạt động của GV và HSNội dung cần đạtHoạt động 1: I. Kiến thức cần nắm vững: - GV hướng dẫn HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững như sau - HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững, sau đó điền nội dung kiến thức vào ANKENANKAĐIEN1) Công thức phân tửCnH2n, n≥2CnH2n-2, n≥32) Đặc điểm cấu tạoMạch hở, chứa một liên kết đôi trong phân tử, trong đó chứa một liên kết pi (π).Mạch hở, chứa hai liên kết đôi trong phân tử, trong đó chứa hai liên kết pi (π).+ Có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi. + Một số có đồng phân hình học (cis và trans) 3) Tính chất hoá học đặc trưng1. Phản ứng cộng hợp: H2, HX, Br2 (dd). 2. Phản ứng trùng hợp. 4) Sự chuyển hoá ankan, anken và ankađienHoạt động 2: - Gv phân mỗi bàn cùng làm 1 bài tập Hs đại diện lên bảng làm bài, hs khác nhận xét, bổ sung - Gv đánh giá II. Bài tập:SGK 1.a) CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br b) 3CH3 - CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3-CH2OH–CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH 2. Gợi ý: Cách 1: Dẫn lần lượt từng khí đi qua dd nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào phản ứng cho kết tủa trắng đó là khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ trắng + H2O. Hai khí còn lại dẫn qua dung dịch brom loãng, khí nào phản ứng làm mất màu dung dịch brom là khí etilen, còn lại là khí metan. CH2= CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br Cách 2: Dẫn lần lượt từng khí qua bình đựng dung dịch KMnO4, khí nào làm mất màu dung dịch thuốc tím là khí etilen. 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH–CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH Hai khí còn lại dẫn lần lượt qua nước vôi trong dư, khí nào cho kết tủa trắng là khí CO2, khí còn lại là metan CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ trắng + H2O. 3. Gợi ý: 4.Gợi ý: 5.Trả lời: Đáp án đúng: A. 6. 7. 4.Củng cố: Củng cố trong từng bài V. Dặn dò: - Nắm vững kiến thức về anken và ankađien - Làm bài tập: 6.20 → 6.24 SBT - Chuẩn bị bài “Ankin” Tải xuống Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDĐăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại khoahoc.vietjack.com Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |