Giải thực hành toán lớp 5 tập 1 trang 41 năm 2024
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) trang 41, 42, 43 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3. Show Giải bài tập Toán lớp 3 Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo) Bài giảng bài tập Toán lớp 3 Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo) Toán lớp 3 Tập 2 trang 41 Luyện tập 1: Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ? Lời giải: * Đồng hồ thứ nhất + Kim ngắn nằm giữa số 5 và số 6 + Kim dài nằm giữa số 1 và 2 (vạch 3) Do đó đồng hồ chỉ 5 giờ 8 phút * Thực hiện xem giờ tương tự với các đồng hồ còn lại Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Luyện tập 2: Mỗi đồng hồ sau tương ứng với cách đọc nào? Lời giải: * Đồng hồ thứ nhất + Kim ngắn nằm giữa số 2 và số 3 + Kim dài nằm giữa số 1 và 2 (vạch 2) Do đó đồng hồ chỉ 2 giờ 7 phút. * Thực hiện xem giờ tương tự với các đồng hồ còn lại Em tiến hành nối như sau: Toán lớp 3 Tập 2 trang 42 Luyện tập 3: Hai đồng hồ nào dưới đây chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối? Lời giải: * Đồng hồ A + Kim ngắn nằm giữa số 8 và số 9 + Kim dài nằm giữa số 7 và số 8 (vạch 1) Như vậy đồng hồ A chỉ 8 giờ 36 phút tối Cách đọc giờ khác: 20 giờ 36 phút * Thực hiện tương tự với các đồng hồ khác Em tiến hành nối các đồng hồ chỉ cùng thời gian như sau: Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Luyện tập 4: Quan sát tranh vẽ rồi trả lời các câu hỏi:
Lời giải:
Lan vẽ tranh trong thời gian là: 10 giờ − 9 giờ 35 phút = 25 phút. Trả lời: Lan vẽ tranh trong thời gian 25 phút. b) Từ lúc bắt đầu đến lúc luộc bánh mất 20 phút Từ lúc luộc bánh đến khi bánh chín mất 15 phút. Vậy hai bố con đã làm bánh trong 35 phút. Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Vận dụng: Trò chơi “Đố bạn” Lời giải: Em tự thực hành với các bạn trong lớp. Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác: Tháng năm Em ôn lại những gì đã học Em vui học toán Phép cộng trong phạm vi 100 000 Phép trừ trong phạm vi 100 000 Giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập 1 trang 40, 41: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết. Giải bài 1 trang 40 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé Phương pháp giải So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé theo các quy tắc: - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. - Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn. - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng. Đáp án và hướng dẫn giải Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40Phương pháp giải Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. Đáp án và hướng dẫn giải Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 41 tập 1Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi. Phương pháp giải Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Đáp án và hướng dẫn giải Tóm tắt: Bài giải Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 1 = 2 (phần) Tuổi con là: 28 : 2 x 1 = 14 (tuổi) Tuổi mẹ là: 14 x 3 = 42 (tuổi) Đáp số: Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi. Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 41Biết rằng 3/5 diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó bằng bao nhiêu mét vuông? Phương pháp giải - Để tính diện tích trồng nhãn ta lấy 6ha chia cho 3/5 hoặc lấy 6ha chia cho 3 rồi nhân với 5. . - Đổi 5ha sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng: 1ha=10000m2. Đáp án và hướng dẫn giải Cách 1: Diện tích trồng nhãn của xã đó là: 6 : 3/5 = 10(ha) = 100000 (m2) Cách 2: Coi 6 ha tương ứng bằng 3 đoạn thẳng dài như nhau thì mỗi đoạn thẳng tương ứng: 6: 3 = 2 (ha) Diện tích trồng nhãn của xã tương ứng bằng 5 đoạn thẳng và bằng: 2 x 5 = 10 (ha) = 100 000 (m2) Đáp số: 100 000m2 CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 40, 41: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. |