Giải bài toán lớp 4 bài luyện tập trang 117 năm 2024

Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 4 trang 117: Quy đồng mẫu số các phân số, bao gồm phương pháp giải và đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn luyện kiến thức về phân số và chuẩn bị tốt cho các bài thi.

Tham khảo Giải toán lớp 4 tại đây: Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 117 luyện tập [gồm phương pháp giải]

1. Bài 1: Giải toán luyện tập trang 117

Phương pháp giải: Xem hướng dẫn quy đồng mẫu số ở bài giải 1 trang 116 SGK Toán 4.

2. Bài 2: Giải toán luyện tập trang 117

Đề bài:

  1. Viết 3/5 và 2 thành hai phân số có cùng mẫu số là 5
  2. Viết 5 và 5/9 thành hai phân số có cùng mẫu số là 9 và 18.

Phương pháp giải: - Đối với câu a]: + Bước 1: Giữ nguyên phân số 3/5; chuyển số 2 thành phân số có mẫu số là 1 + Bước 2: Nhân cả tử và mẫu số của phân số 2/1 với 5 => Ta được phân số có mẫu số là 5 - Đối với câu b]: Thực hiện tương tự như cách làm câu trên.

Đáp án:

3. Bài 3: Giải toán luyện tập trang 117

Phương pháp giải: Khi quy đồng mẫu số của nhiều phân số [3 phân số], ta thực hiện như sau: - Nhân cả tử và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ ba

4. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 trang 117 - Bài 4

Phương pháp giải: Các em tham khảo hướng dẫn Giải bài 3 trang 116 SGK Toán 4 [tiếp] và thực hiện tương tự như phần bài giải đó.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 117 luyện tập ngắn gọn

"""-- HẾT """"

Dưới đây là phần giải các bài toán trang 117 trong bộ sách Toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải toán trang 116 [tiếp] đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán trang 118 để chuẩn bị tốt hơn cho môn Toán 4.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số :

  1. \[\dfrac{7}{9}\] và \[\dfrac{2}{3}\] b] \[\dfrac{4}{10}\] và \[\dfrac{11}{20}\] c] \[\dfrac{9}{25}\] và \[\dfrac{16}{75}\]

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

  1. \[\dfrac{7}{9}\] và \[\dfrac{2}{3}\] quy đồng mẫu số thành :

\[\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 3 }{3×3}=\dfrac{6}{9}\] ; Giữ nguyên phân số \[\dfrac{7}{9}\].

  1. \[\dfrac{4}{10}\] và \[\dfrac{11}{20}\] quy đồng mẫu số thành:

\[\dfrac{4}{10}=\dfrac{4 × 2}{10 × 2}=\dfrac{8}{20}\]; Giữ nguyên phân số \[\dfrac{11}{20}\].

  1. \[\dfrac{9}{25}\] và \[\dfrac{16}{75}\] quy đồng mẫu số thành:

\[\dfrac{9}{25}=\dfrac{9 × 3}{25×3}=\dfrac{27}{75}\]; Giữ nguyên phân số \[\dfrac{16}{75}\].

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số :

  1. \[\dfrac{4}{7}\] và \[\dfrac{5}{12}\] b] \[\dfrac{3}{8}\] và \[\dfrac{19}{24}\] c] \[\dfrac{21}{22}\] và \[\dfrac{7}{11}\]
  1. \[\dfrac{8}{15}\] và \[\dfrac{11}{16}\] e] \[\dfrac{4}{25}\] và \[\dfrac{72}{100}\] g] \[\dfrac{17}{60}\] và \[\dfrac{4}{5}\]

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

  1. \[\dfrac{4}{7}\] và \[\dfrac{5}{12}\] quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{4}{7}= \dfrac{4\times 12}{7\times12 }=\dfrac{48}{84}\] ; \[ \dfrac{5}{12}= \dfrac{5\times 7}{12\times 7}=\dfrac{35}{84}\]

  1. \[\dfrac{3}{8}\] và \[\dfrac{19}{24}\] quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{3}{8}= \dfrac{3\times 3}{8\times 3}=\dfrac{9}{24}\] ; Giữ nguyên phân số \[\dfrac{19}{24}\].

  1. \[\dfrac{21}{22}\] và \[\dfrac{7}{11}\] quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{7}{11}= \dfrac{7\times 2}{11\times 2 }=\dfrac{14}{22}\] ; Giữ nguyên phân số \[\dfrac{21}{22}\].

  1. \[\dfrac{8}{15}\] và \[\dfrac{11}{16}\] quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{8}{15}= \dfrac{8\times 16}{15\times 16}=\dfrac{128}{240}\] ; \[ \dfrac{11}{16}= \dfrac{11\times15 }{16 \times 15}=\dfrac{165}{240}\]

  1. \[\dfrac{4}{25}\] và \[\dfrac{72}{100}\] quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{4}{25}= \dfrac{4\times 4}{25 \times 4}=\dfrac{16}{100}\] ; Giữ nguyên phân số \[\dfrac{72}{100}\]

Hoặc : \[ \dfrac{72}{100}= \dfrac{72:4}{100: 4}=\dfrac{18}{25}\] ; Giữ nguyên phân số \[\dfrac{4}{25}\]

  1. \[\dfrac{17}{60}\] và \[\dfrac{4}{5}\] quy đồng mẫu số thành:

\[ \dfrac{4}{5}= \dfrac{4\times 12}{5\times 12}=\dfrac{48}{60}\] ; Giữ nguyên phân số \[\dfrac{17}{60}\]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các phân số lần lượt bằng \[\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\] và mẫu số chung là \[24\].

Phương pháp giải:

Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số \[\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\].

Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \[\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\] với số vừa tìm được ở bước 1.

Lời giải chi tiết:

+] Xét phân số \[\dfrac{5}{6}\]. Vì \[24 : 6 = 4\] nên ta có:

\[\dfrac{5}{6}= \dfrac{5×4}{6×4}=\dfrac{20}{24}\]

+ Xét phân số \[\dfrac{9}{8}\]. Vì \[24:8=3\] nên ta có:

\[\dfrac{9}{8}=\dfrac{9×3}{8×3}=\dfrac{27}{24}\]

Lý thuyết

1. Cách quy đồng mẫu số các phân số:

Nếu mẫu số của phân số thứ hai mà chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

- Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai.

- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai chia cho mẫu số thứ nhất.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng.

- Giữ nguyên phân số thứ hai.

Chú ý: Ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác \[0\] và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

2. Ví dụ

Quy đồng mẫu số hai phân số \[\dfrac{7}{6}\] và \[\dfrac{5}{{12}}\].

Ta thấy mẫu số của phân số \[\dfrac{5}{{12}}\] chia hết cho mẫu số của phân số \[\dfrac{7}{6}\,\,\,[12:6 = 2]\].

Chọn mẫu số chung là \[ 12\].

Ta có thể quy đồng đồng mẫu số hai phân số \[\dfrac{7}{6}\] và \[\dfrac{5}{{12}}\] như sau:

\[\dfrac{7}{6} = \dfrac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{12}}\] và giữ nguyên phân số \[\dfrac{5}{{12}}\].

Vậy quy đồng đồng mẫu số hai phân số \[\dfrac{7}{6}\] và \[\dfrac{5}{{12}}\] được hai phân số \[\dfrac{{14}}{{12}}\] và \[\dfrac{5}{{12}}\].

Chủ Đề