Giải bài tập toán lớp 5 bài 3 trang 110 năm 2024

Giải bài 3 trang 110 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 chi tiết trong bài học Bài 88: Luyện tập chung giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng.

Bài 3 trang 110 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Trả lời

Cách 2:

Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm

nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC.

Diện tích tam giác AND là:

4 × 8 : 2 = 16 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là

10 × 8 = 80 [cm2]

Diện tích hình bình hành AMCN là:

Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM = 80 + 16 + 16 = 112 [cm2]

Giải bài 3 trang 110 SGK toán 5 luyện tập , Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 5 trang 110 SGK, Luyện tập, giải bài 1, 2, 3
  • Giải Bài 3 Trang 110 SGK Toán 4 luyện tập
  • Giải Bài 2 Trang 110 SGK Toán 5 luyện tập
  • Giải Bài 5 Trang 110 SGK Toán 4 luyện tập
  • Giải Bài 1 Trang 110 SGK Toán 5 luyện tập

Hướng dẫn giải bài 3 trang 110 SGK toán 5 luyện tập

Đề bài: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

  1. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
  2. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.
  3. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
  4. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.

Phương pháp giải: - Áp dụng cách tính: + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi mặt đáy nhân với chiều cao + Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh đem cộng với diện tích hai đáy - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình hộp chữ nhật rồi đem so sánh kết quả với nhau - Từ kết quả đó, chọn đáp án Đúng/ Sai tương ứng với các nhận định.

Đáp án:

  1. Đ;
  2. S;
  3. S;
  4. Đ.

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-3-trang-110-sgk-toan-5-luyen-tap-49450n.aspx Phần Giải Toán lớp 5 trang 110, Luyện tập gồm 3 bài, sau phần giải bài tập 3 trang 110 SGK Toán 5 luyện tập, mời các em xem tiếp gợi ý và phương pháp Giải Bài 1 Trang 110 SGK Toán 5 luyện tập và Giải Bài 2 Trang 110 SGK Toán 5 luyện tập để học tốt môn toán lớp 5 hơn nhé.

Từ khoá liên quan:

giai bai 3 trang 110 SGK toan 5

, phuong phap giai toan 5 trang 110 bai 3, goi y giai bai tap so 3 toan 5 trang 110,

Toán lớp 5 trang 110 Luyện tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật Có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán về diện tích. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Giải Toán lớp 5 trang 110 Bài 1

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:

  1. Chiều dài 25 dm, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 18 dm
  1. Chiều dài 4/5 m, chiều rộng 1/3 m, chiều cao 1/4 m

Phương pháp giải

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Đáp án

  1. 1,5m = 15 dm

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

[25 + 15] × 2 × 18 = 1440 [dm2]

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

25 × 15 = 375 [dm2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

1440 + 375 × 2 = 2190 [dm2]

  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

%20%C3%97%202%20%C3%97%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B4%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B17%7D%7B30%7D] [m2]

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

[m2]

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

[m2]

Đáp số: a] 1440dm2 ; 2190dm2

b] m2; m2

Giải Toán lớp 5 trang 110 Bài 2

Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5 m chiều rộng 0,6 m và chiều cao 8 dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải

Thùng không có nắp và người ta chỉ quét mặt ngoài của thùng nên diện tích phần quét sơn bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của thùng.

Lưu ý: ba kích thước của hình hộp chữ nhật chưa cùng đơn vị đo nên trước khi tính ta cần đưa về cùng một đơn vị đo.

Đáp án

8dm = 0,8m

Diện tích xung quanh của cái thùng là:

[1,5 + 0,6] × 2 × 0,8 = 3,36 [m2]

Diện tích đáy của của cái thùng là:

1,5 × 0,6 = 0,9 [m2]

Diện tích quét sơn là:

3,36 + 0,9 = 4,26 [m2]

Đáp số: 4,26 m2

Giải Toán lớp 5 trang 110 Bài 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau
  1. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau
  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng nhau
  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật không bằng nhau

Phương pháp giải

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của từng hình rồi so sánh kết quả với nhau.

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo].

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Đáp án

+] Hình bên trái:

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

[2,5 + 1,5] × 2 × 1,2 = 9,6 [dm2]

Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

2,5 × 1,5 = 3,75 [dm2]

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

9,6 + 3,75 × 2 = 17,1 [dm2]

+] Hình bên phải

Diện tích ×ung quanh hình hộp chữ nhật là:

[1,5 + 1,2] × 2 × 2,5 = 13,5 [dm2]

Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

1,5 × 1,2 = 1,8 [dm2]

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

13,5 + 1,8 × 2 = 17,1 [dm2]

Ta có: 9,6dm2 < 13,5dm2 , suy ra diện tích ×ung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.

17,1dm2 = 17,1dm2 , suy ra diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.

Ta có kết quả lần lượt như sau:

  1. Đ
  1. S
  1. S
  1. Đ

Chú ý: Hai hình hộp chữ nhật đã cho bằng nhau nhưng đặt ở hai vị trí khác nhau nên có diện tích toàn phần bằng nhau nhưng diện tích ung quanh khác nhau.

Lý thuyết: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.

Quy tắc: Giử sử hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và chiều cao là h.

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo].

Công thức: S = [a + b] × 2 × h

2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Công thức: Stp = Sxq + Sđáy × 2 = [a + b] × 2 × h + 2 × a × b

Lưu ý:

- Chu vi mặt đáy bằng tổng của chiều dài và chiều rộng nhân với 22.

- Diện tích mặt đáy bằng tích của chiều dài và chiều rộng.

\>> Tham khảo: Lý thuyết Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

.......

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục.

Chủ Đề