Giải bài tập phương trình hóa học lớp 8 sgk

Bài 16 – Chương 2: giải bài 1, 2 trang 57; bài 3, 4, 5, 6, 7 trang 58 SGK Hóa 8: Phương trình hóa học 

1. Định nghĩa: phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

2. Ba bước lập phương trình hóa học:

– Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

– Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

– Viết thành phương trình hóa học.

3. Ý nghĩa phương trình hóa học: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Giải bài 16 Hóa lớp 8 trang 57,58 bài 1 đến bài 7.

Bài 1 trang 57 a] Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b] Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c] Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Hướng dẫn bài 1:

a] Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b] Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học

Ví dụ: Mg + Cl2 => MgCl2

c] Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.

Bài 2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] Na  + O2 => Na2O.

b] P2O5 + H2O   => H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.

Giải bài 2: a] Phương trình hóa học: 4Na  + O2 => 2Na2O.

Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.

b] Phương trình hóa học: P2O5  + 3H2O  => 2H3PO4.

Tỉ lệ: Số phân tử  P2O5  : số phân tử H2O : số phân tử  H3PO4 = 1 : 3 : 2.

Bài 3. [trang 58] Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a] HgO   -> Hg  + O2

b] Fe[OH]3 – > Fe2O3 + H2O

Đáp án: a] Phương trình hóa học:  2HgO   ->2 Hg  + O2

Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1

b] Phương trình hóa học:  2Fe[OH]3 – > Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: Số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3

Bài 4 trang 58: Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2  -> CaCO3  + NaCl

a] Hãy viết thành phương trình hóa học

b] Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng  [tùy chon]

a] Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2  -> CaCO3  + 2NaCl

b] Ta có: 1 phân tử natri cacbonat và 1 phân tử canxi clorua tạo ra 1 phân tử canxi cacbonat và 2 phân tử natri clorua.

Tỉ lệ:  Natri cacbonat : canxi clorua = 1 : 1

Canxi cacbonat : natri clorua = 1 : 2

Canxi clorua : natri clorua = 1 : 2

Natri cacbonat : canxi cacbonat = 1 : 1

Bài 5. Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4

a] Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b] Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Hướng dẫn:

a] Phương trình hóa học phản ứng:

Mg + H2SO4  -> H2  + MgSO4

b] Phân tử magie : phân tử axit sulfuric = 1 : 1

Phân tử magie : phân tử hidro = 1 : 1

Phân tử magie : phân tử magie sunfat  = 1 : 1

Bài 6. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5

a] Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b] Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Bài làm :

a] Phương trình hóa học của phản ứng :

4P + 5O2 -> 2 P2O5

b] Tỉ lệ

Số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử  P2O5 = 4 : 5 : 2

Bài 7. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau ?

a] ? Cu  + ?  -> 2CuO

b] Zn + ?HCl  ->  ZnCl2 + H2

c] CaO  + ?HNO3 -> Ca[NO3]2 + ?

Cách giải:

a] 2Cu  + O2  -> 2CuO

b] Zn + 2HCl  ->  ZnCl2 + H2

c] CaO  + ?HNO3 -> Ca[NO3]2 + H2O

Chào bạn Giải Hoá học lớp 8 trang 57, 58

Hóa 8 Bài 16 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững được kiến thức về các bước lập phương trình hóa học. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 2 trang 57, 58.

Việc giải bài tập Hóa học 8 bài 16 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Giải bài tập Hóa 8 Bài 15 trang 57, 58

Bài 1 trang 57 SGK Hóa 8

a] Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b] Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c] Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Gợi ý đáp án:

a] Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.

b] Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.

c] Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Bài 2 trang 57 SGK Hóa 8

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] Na + O2 → Na2O.

b] P2O5 + H2O → H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Gợi ý đáp án:

Phương trình hóa học của phản ứng :

a] 4Na + O2 → 2Na2O

Số nguyên tử Na : số phân tử oxi : số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2

b] P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 :2

Bài 3 trang 58 SGK Hóa 8

Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a] HgO → Hg + O2.

b] Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

Gợi ý đáp án:

Phương trình hóa học của phản ứng:

a] 2HgO → 2Hg + O2.

Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 là 2 : 2 :1.

2Fe[OH]3 → Fe2O3 + 3H2O.

Số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O là 2 : 1 : 3.

Bài 4 trang 58 SGK Hóa 8

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.

a] Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b] Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng [tùy chọn].

Gợi ý đáp án:

a] Phương trình hóa học của phản ứng:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.

b] Số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 = 1 : 1

Số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2

Số phân tử Na2CO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2

Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3 = 1 : 1

Bài 5 trang 58 SGK Hóa 8

Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a] Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b] Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

Gợi ý đáp án:

a] Phương trình hóa học của phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b] Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1

Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1

Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.

Bài 6 trang 58 SGK Hóa 8

Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.

a] Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b] Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Gợi ý đáp án:

a] Phương trình hóa học của phản ứng : 4P + 5O2 → 2P2O5.

b] Số nguyên tử P : số phân tử oxi : số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2.

=> Số nguyên tử P : số phân tử oxi = 4:5

Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4:2 = 2:1

Bài 7 trang 58 SGK Hóa 8

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau [chép vào vở bài tập]

a] ?Cu + ? → 2CuO

b] Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2

c] CaO + ?HNO3 → Ca[NO3]2 + ?

Gợi ý đáp án:

Phương trình hóa học của phản ứng:

a] 2Cu + O2 → 2CuO

b] Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c] CaO + 2HNO3 → Ca[NO3]2 + H2O.

Cập nhật: 05/07/2021

Video liên quan

Chủ Đề