Get more là gì
More and more là cấu trúc so sánh đơn giản thường thấy ở trong Tiếng Anh cấp 2 và cấp 3. Tuy nhiên nhiều bạn học sinh cũng chưa thực sự hiểu hết về cấu trúc so sánh này. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp giúp các bạn! Show Cấu trúc more and more trong tiếng AnhChúng ta có thể dùng hai từ so sánh hơn cùng nhau để chỉ mức độ mỗi lúc một thay đổi, có thể dịch sang tiếng Việt với nghĩa càng ngày càng ( more and more) Ví dụ: Its becoming more and more difficult to find a job. Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm. Your English is improving. Its getting more and more difficult. Tiếng Anh của bạn đang mở mang. Nó đang càng ngày càng tốt hơn. Its becoming more and more difficult to find a job. Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm. These days more and more people are learning English. Ngày nay càng ngày càng nhiều người học tiếng Anh. Cấu trúc the morethe more trong tiếng AnhCấu trúc the more the more trong tiếng Anh là một dạng so sánh kép dùng để thể hiện sự thay đổi về mặt tính chất của một đối tượng A, và sự thay đổi này sẽ có tác động đến một tính chất khác của .đối tượng a hoặc đối tượng B nào đó Cấu trúc này có thể sử dụng cùng với từ less để sử dụng linh hoạt hơn. Cấu trúc 1The more/less + S + V, the more/less + S + V Ví dụ:
-> Chúng ta càng siêng học nhiều thì chúng ta càng đạt nhiều điểm tốt hơn.
-> Càng nhìn cô ấy tôi lại càng yêu cô ấy hơn.
-> Anh ấy càng nói tôi càng không muốn nghe.
-> Càng đọc nhiều sách thì bạn sẽ biết nhiều thứ hơn. Cấu trúc 2The more/less + noun + S + V, the more/less + noun + S + V Ví dụ:
->càng làm nhiều bài tập tập thì bạn sẽ bị mắc lỗi hơn.
-> Càng cho đi tình yêu thương, bạn sẽ nhận lại được nhiều hạnh phúc hơn. The more the more với tính từVới tính từ ngắnThe + short adj-er + S + V, the + short adj-er + S + V hoặc The less + short adj-er + S + V, the less + short adj-er + S + V Ví dụ:
-> Càng luyện tập thể dục thể thao nhiêu bạn sẽ có cơ thể ngày càng đẹp hơn.
->. Càng nhiều tuổi bạn sẽ càng trở nên thông minh, hiểu biết hơn
-> Bạn càng đi sớm thì bạn sẽ càng đến nơi sớm. Với tính từ dàiThe more/less + long adj + S + V, the more/less + long adj + S + V Ví dụ:
-> Da càng nhạy cảm thì bạn sẽ càng bị khó chịu nhiều hơn.
-> môi trường sống của bạn càng dễ chịu thì bạn càng ít cảm thấy bị ô nhiễm bởi không khí hơn. Với trạng từThe more/less + adv + S + V, the more/less + adv + S + V Ví dụ:
-> Càng học hành cẩn thận, anh ấy sẽ càng thành công trong kỳ thi hơn.
Ví dụ:
-> Trò chơi càng khó, những đứa trẻ càng có hứng thú hơn.
-> Bạn càng học chăm chỉ thì khi làm bài thì trong các cuộc thi sẽ càng thấy dễ dàng hơn.
-> Họ càng ăn nhanh thì càng có nguy cơ vấn đề về tiêu hóa.
-> Bạn thực hành nghe bài hát tiếng anh càng nhiều thì bạn sẽ càng dễ nghe tiếng anh hơn. Lưu ý: Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo. Bạn so sánh các câu sau: You are taller than I am. You are taller me. Bạn cao hơn tôi. They have more money than we have. They have more money than us. Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi. I cant run as fast as he can. I cant run as fast as him. Tôi không thể chạy nhanh bằng anh ta được. Các cấu trúc so sánh more and more là các dạng bài thường gặp trong môn học tiếng Anh phổ thông cũng như trong các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Vì thế nó vô cùng quan trọng. Tuy khá nhiều cấu trúc nhưng các dạng bài này được sử dụng rất đơn giản và linh hoạt, chỉ cần đúng nghĩa là được. Cách tốt nhất để học tốt các dạng so sánh là siêng năng làm bài tập thật nhiều. tansonnhatairport.vn hi vọng rằng bài viết sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng hơn trên con đường chinh phục tiếng Anh. |