Theo số liệu thống của Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia, mỗi năm Việt Nam có hàng ngàn người chết vì tai nạn giao thông, trong đó, rất nhiều vụ tai nạn xảy ra do tài xế chạy xe vượt quá tốc độ cho phép. Vậy giới hạn tốc độ xe chạy được quy định thế nào?
Giới hạn tốc độ xe chạy tối đa là bao nhiêu?
Hiện nay, Bộ Giao thông Vận tải đã có quy định rất cụ thể về tốc độ chạy xe đối với người điều khiển ô tô, xe máy và các phương tiện khác tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Cụ thể như sau:
Tốc độ tối đa cho phép trong khu đông dân cư
Loại xe
Tốc độ tối đa
Đường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lên
Đường hai chiều, đường một chiều có 01 làn xe
- Ô tô
- Xe mô tô hai bánh, ba bánh
- Máy kéo
- Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô
60km/h
50km/h
Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu đông dân cư
Loại xe
Tốc độ tối đa
Đường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lên
Đường hai, đường một chiều có 01 làn xe
- Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải trọng tải đến 3,5 tấn
90km/h
80 km/h
- Ô tô chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải trọng tải trên 3,5 tấn [trừ ô tô xi téc]
80 km/h
70 km/h
- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô [trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông]
70 km/h
60 km/h
- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
60 km/h
50 km/h
Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy
Loại xe
Tốc độ tối đa trên đường bộ
- Xe máy chuyên dùng
- Xe gắn máy [kể cả xe máy điện]
- Các loại xe tương tự
Không quá 40km/h
Tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc
Loại xe
Tốc độ tối đa
Tất cả loại xe
Theo biển báo đường bộ nhưng không quá 120km/h
Chạy quá tốc độ bị phạt như thế nào?
Nếu chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
Điều gì xảy ra nếu bạn chạy xe quá giới hạn tốc độ xe máy cho phép? Chắc chắn sẽ tiêu hao “hầu bao” không ít do bị xử phạt rồi. Vậy dưới góc độ pháp luật, quy định nào cho biết về giới hạn tốc độ của xe máy? Cùng tìm hiểu để tránh việc mất tiền oan nhé.Giới hạn tốc độ xe máy là gì?
Giới hạn tốc độ xe máy là mức cho phép người tham gia giao thông điều khiển xe máy. Tùy vào từng khu vực giao thông mà pháp luật quy định bạn được chạy tối đa bao nhiêu.
Theo đó, người điều khiển xe máy, không được hoặc không thể vượt qua giới hạn tốc độ quy định. Nếu vượt qua giới hạn tốc độ quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, với mức phạt cụ thể.
Giới hạn tốc độ xe máy là bao nhiêu?
Trong khu vực đông dân cư
Căn cứ theo Điều 6 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới. Giới hạn tốc độ xe máy trong khu vực đông dân cư là:
- 50km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới
- 60km/h đối với đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
Ngoài khu vực đông dân cư
Căn cứ theo Điều 7 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới. Giới hạn tốc độ xe máy ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc] là:
- 60km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới
- 70km/h đối với đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên
Mức xử phạt khi vượt quá giới hạn tốc độ ở xe máy
Như vậy, nếu người điều khiển xe máy chạy quá giới hạn đã quy định sẽ bị phạt.
- 200.000 - 300.000 đồng: nếu vượt quá giới hạn tốc độ xe máy quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
- 600.000 - 01 triệu đồng: nếu vượt quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
- 04 - 05 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 02 - 04 tháng: nếu vượt quá tốc độ giới hạn trên 20km/h.
Với những điều được chia sẻ ở trên, hy vọng bạn đã có thêm thông tin về tốc độ của xe máy cũng như giới hạn tốc độ cho từng khu vực lưu thông. Hiểu rõ về luật cũng là cách để chúng ta bảo vệ bản thân trong quá trình tham gia giao thông bạn nhé.