Dung dịch HCl tác dụng với chất nào sau đây tạo thành chất kết tủa

Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?


A.

B.

C.

D.

HCl tác dụng với những chất nào

Chất nào tác dụng với HCl

1 3.186

Tải về Bài viết đã được lưu

Trong các chất sau dãy nào gồm các chất đều tác dụng với HCl

  • Chất nào tác dụng được với HCl
  • Tính chất hóa học của axit clohiđric
    • 1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
    • 2. HCl tác dụng với kim loại
    • 3. HCl tác dụng với oxit kim loại
    • 4. HCl tác dụng với bazơ.
    • 5. HCl tác dụng với muối
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

HCl tác dụng với những chất nào được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng . Hy vọng thông qua đáp án hướng dẫn giải chi tiết kèm theo nội dung lý thuyết liên quan, sẽ giúp bạn đọc vận dụng tốt vào làm các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

Chất nào tác dụng được với HCl

A. BaCl2.

B. Al[OH]3.

C. Al[NO3]3.

D. MgCl2.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:

1. Tạo chất khí

2. Tạo kết tủa

3. Tạo chất điện li yếu

3HCl + Al[OH]3 → AlCl3 + 3H2O

Đáp án B

Tính chất hóa học của axit clohiđric

1. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ

2. HCl tác dụng với kim loại

Tác dụng kim loại đứng trước H tạo thành muối và khí hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

3. HCl tác dụng với oxit kim loại

HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối và nước

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

4. HCl tác dụng với bazơ.

HCl tác dụng bazơ dung dịch hoặc bazơ rắn tạo thành muối và nước

3HCl + Al[OH]3 → AlCl3 + 3H2O

2HCl + Fe[OH]2 → FeCl2 + 2H2O

5. HCl tác dụng với muối

Axit clohidric còn có thể tác dụng với muối, tạo ra muối mới và axit mới.

Điều kiện để phản ứng xảy ra là axit tạo ra phải yếu hơn HCl, sản phẩm có kết tủa hoặc tạo ra chất khí bay lên. Phương trình phản ứng như sau:

Na2CO­3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1.Nhận định nào sau đây là chính xác về HCl:

A. Khí hidro clorua tan ít trong nước.

B. Axit clohidric vừa có tính axit, tính oxi hoá lẫn tính khử.

C. Axit clohidric khó bay hơi.

D. Khí hidro clorua có đầy đủ tính chất hoá học của axit.

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì HCl tan tốt trong nước

B đúng

C sai vì HCl dễ bay hơi

D sai vì dung dịch HCl trong nước mới có đầy đủ tính chất hóa học của axit.

Câu 2. Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:

A. H2 + Cl2 → HCl.

B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

C. NaCl[r] + H2SO4 [đ] → NaHSO4 + HCl.

D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3.Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

A. KNO3, CaCO3, Fe[OH]3

B. NaHCO3, AgNO3, CuO

C. FeS, BaSO4, KOH

D. AgNO3, [NH4]2CO3, CuS

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 4. Dung dịch HCl là quỳ tím chuyển sang màu

A. xanh

B. đỏ

C. hồng

D. nâu

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5.Để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp:

A. Phương pháp sunfat

B. Phương pháp tổng hợp

C. Clo hóa các hợp chất hữu cơ

D. Phương pháp khác

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6. Cho 47,4 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc [dư], thu được V lít khí Cl2 [đktc]. Giá trị của V là

A. 13,44

B. 8,40

C. 6,72

D. 16,80

Xem đáp án

Đáp án D

nKMnO4= 0,3 mol

Bảo toàn electron

2nCl2 = 5KMnO4 => nCl2 = 0,75 mol => V =16,8l

.............................................................

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu HCl tác dụng với những chất nàotới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Mã câu hỏi: 286193

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
  • Oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là:
  • Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
  • Cho 8 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
  • Lưu huỳnh trioxit [SO3] tác dụng được với chất nào sau đây?
  • Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
  • Cho 1,68 lít CO2 [đktc] sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
  • Dùng 400ml Ba[OH]2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 [đktc].
  • Dẫn 22,4 lít khí CO2 [ đktc] vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
  • Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 [đktc] vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:
  • Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
  • Cho phản ứng: BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2 X và Y lần lượt là:
  • MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
  • Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
  • Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
  • Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
  • Dãy gồm các oxit tác dụng được với nước tạo thành dung dịch axit là:
  • Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 loãng?
  • Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:
  • Có các không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn gồm: ZnSO4, Mg[NO3]2, Al[NO3]3.
  • Hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được đồng thời các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr2 ?
  • Dùng một thuốc thử để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2?
  • Có thể nhận biết được KOH, HCl, H2SO4 [loãng] bằng một thuốc thử là:
  • Có hai dung dịch mất nhãn gồm: [NH4]2S và [NH4]2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên ?
  • Có 3 lọ, mỗi lọ đựng các dung dịch sau: BaCl2, Ba[NO3]2, Ba[HCO3]2. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên ?
  •  Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na
  • Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
  • Có thể dùng HCl để nhận biết các dung dịch không màu nào sau đây?
  • Để phân biệt các đựng các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học, có
  • Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 [không phản ứng với nhau] là1. CuSO4 và HCl2. H2SO4 và Na2SO33.
  • Tính % nguyên tố dinh dưỡng có trong phân canxi photphat?
  • Phân nào có hàm lượng nitơ cao nhất trong 4 loại phân sau?
  • So sánh % kali của phân kali clorua và kali sunfat.
  • Tính m muối tạo thành biết cho 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thu được 36,2 kg hỗn hợp 2 muối NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4 ?
  • Cho 6,8 kg NH3 vào H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4. Hãy tính khối lượng axit H3PO4 đã tham gia phản ứng?
  • Để làm sạch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:
  • Nung 10,1g kali nitrat [KNO3] ở nhiệt độ cao, ta thu được V lít chất khí [đktc]. Tính V?
  • Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb[NO3]2, NaCl. Muối nào nói trên không độc nhưng cũng không có trong nước ăn vì vị mặn của nó
  • Cho dãy các dung dịch: MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe[NO3]3. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là
  • Trong các dung dịch dưới đây có mấy dung dịch có thể sử dụng để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3? Dung dịch HCl, dung dịch BaCl2, dung dịch NaOH, dung dịch Ba[OH]2,

Video liên quan

Chủ Đề