Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 11

Ôn tập cuối kì 2 lớp 11 môn Toán

Đề cương ôn tập Toán 11 học kì 2 năm 2021 - 2022 là tài liệu cực kì hữu ích tổng hợp toàn bộ các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề cương ôn tập Toán 11 học kì 2 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập tốt cho kì thi học kì 2 lớp 11 sắp tới. Đề cương kiểm tra cuối kì 2 Toán 11 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài tập được trình bày một cách khoa học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Đề cương Toán 11 cuối kì 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 11 năm 2021 - 2022

Trường THPT .........

TỔ TOÁN - TIN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

MÔN: TOÁN 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian

[phút]

Số CH

Thời gian

[phút]

Số CH

Thời gian

[phút]

Số CH

Thời gian

[phút]

Số CH

Thời gian

[phút]

TN

TL

1

Giới hạn

Giới hạn của dãy số

5

5

2

4

1

8

1

12

23

3

63

66

Giới hạn của hàm số

Hàm số liên tục

2

Đạo hàm

Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

1

1

1

2

1

12

Quy tắc tính đạo hàm

6

6

2

4

Đạo hàm của hàm số lượng giác

3

3

3

6

Đạo hàm cấp hai

2

4

2

4

4

3

Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian.

Vectơ trong không gian

1

1

1

8

10

1

23

30

Hai đường thẳng vuông góc

1

1

1

2

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

1

1

2

4

Hai mặt phẳng vuông góc

1

1

1

2

Khoảng cách

1

1

1

2

Tổng

20

15

2

1

35

3

90

100

Tỉ lệ [%]

40

30

20

10

Tỉ lệ chung [%]

70

30

Lưu ý:

- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.

- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0.2 và điểm các câu tự luận được quy định rõ trong hướng dẫn chấm.

Nội dung chi tiết đề cương cuối kì 2 Toán 11

Xem thêm

Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,75,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,39,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,129,Câu đố Toán học,83,Câu đối,3,Cấu trúc đề thi,15,Chỉ số thông minh,4,Chuyên đề Toán,289,Công thức Thể tích,11,Công thức Toán,101,Cười nghiêng ngả,31,Danh bạ website,1,Dạy con,8,Dạy học Toán,259,Dạy học trực tuyến,20,Dựng hình,5,Đánh giá năng lực,1,Đạo hàm,16,Đề cương ôn tập,38,Đề kiểm tra 1 tiết,29,Đề thi - đáp án,947,Đề thi Cao đẳng,15,Đề thi Cao học,7,Đề thi Đại học,158,Đề thi giữa kì,16,Đề thi học kì,130,Đề thi học sinh giỏi,123,Đề thi THỬ Đại học,384,Đề thi thử môn Toán,50,Đề thi Tốt nghiệp,42,Đề tuyển sinh lớp 10,98,Điểm sàn Đại học,5,Điểm thi - điểm chuẩn,210,Đọc báo giúp bạn,13,Epsilon,8,File word Toán,33,Giải bài tập SGK,16,Giải chi tiết,189,Giải Nobel,1,Giải thưởng FIELDS,24,Giải thưởng Lê Văn Thiêm,4,Giải thưởng Toán học,5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,17,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,349,Giáo trình - Sách,81,Giới hạn,20,GS Hoàng Tụy,8,GSP,6,Gương sáng,194,Hằng số Toán học,19,Hình gây ảo giác,9,Hình học không gian,106,Hình học phẳng,88,Học bổng - du học,12,Khái niệm Toán học,64,Khảo sát hàm số,36,Kí hiệu Toán học,13,LaTex,12,Lịch sử Toán học,81,Linh tinh,7,Logic,11,Luận văn,1,Luyện thi Đại học,231,Lượng giác,55,Lương giáo viên,3,Ma trận đề thi,7,MathType,7,McMix,2,McMix bản quyền,3,McMix Pro,3,McMix-Pro,3,Microsoft phỏng vấn,11,MTBT Casio,26,Mũ và Logarit,38,MYTS,8,Nghịch lí Toán học,11,Ngô Bảo Châu,49,Nhiều cách giải,36,Những câu chuyện về Toán,15,OLP-VTV,33,Olympiad,282,Ôn thi vào lớp 10,3,Perelman,8,Ph.D.Dong books,7,Phần mềm Toán,26,Phân phối chương trình,5,Phụ cấp thâm niên,3,Phương trình hàm,4,Sách giáo viên,12,Sách Giấy,11,Sai lầm ở đâu?,13,Sáng kiến kinh nghiệm,8,SGK Mới,7,Số học,56,Số phức,34,Sổ tay Toán học,4,Tạp chí Toán học,37,TestPro Font,1,Thiên tài,95,Thơ - nhạc,9,Thủ thuật BLOG,14,Thuật toán,3,Thư,2,Tích phân,77,Tính chất cơ bản,15,Toán 10,130,Toán 11,173,Toán 12,371,Toán 9,66,Toán Cao cấp,26,Toán học Tuổi trẻ,26,Toán học - thực tiễn,100,Toán học Việt Nam,29,Toán THCS,16,Toán Tiểu học,5,Tổ hợp,36,Trắc nghiệm Toán,220,TSTHO,5,TTT12O,1,Tuyển dụng,11,Tuyển sinh,270,Tuyển sinh lớp 6,8,Tỷ lệ chọi Đại học,6,Vật Lý,24,Vẻ đẹp Toán học,109,Vũ Hà Văn,2,Xác suất,28,

Phần 1

GIỚI HẠN

I. GIỚI HẠN DÃY SỐ

1. Dãy số có giới hạn hữu hạn

Định nghĩa: Ta nói dãy số \[\left[ {{u_n}} \right]\] có giới hạn là số thực \[L\] nếu \[\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left[ {{u_n} - L} \right] = 0\].

Khi đó, ta viết: \[\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \left[ {{u_n}} \right] = L\], viết tắt là \[\lim \left[ {{u_n}} \right] = L\] hoặc \[\lim {u_n} = L\].

Định lý 1: Giả sử \[\lim {u_n} = L\]. Khi đó:

i] \[\lim \left| {{u_n}} \right| = \left| L \right|\] và \[\lim \sqrt[3]{{{u_n}}} = \sqrt[3]{L}\].

ii] Nếu \[{u_n} \ge 0\] với mọi \[n\] thì \[L \ge 0\] và \[\lim \sqrt {{u_n}}  = \sqrt L \]

Định lý 2: Giả sử \[\lim {u_n} = L,\lim {v_n} = M\] và \[c\] là một hằng số. Khi đó:

i] Các dãy số \[\left[ {{u_n} + {v_n}} \right],\left[ {{u_n} - {v_n}} \right],\left[ {{u_n}.{v_n}} \right]\] và \[\left[ {c.{u_n}} \right]\] có giới hạn là:

+] \[\lim \left[ {{u_n} + {v_n}} \right] = L + M\]

+] \[\lim \left[ {{u_n} - {v_n}} \right] = L - M\]

+] \[\lim \left[ {{u_n}.{v_n}} \right] = L.M\]

+] \[\lim \left[ {c.{u_n}} \right] = c.L\]

ii] Nếu \[M \ne 0\] thì dãy số \[\left[ {\frac{{{u_n}}}{{{v_n}}}} \right]\] có giới hạn là \[\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{L}{M}\].

Một số dãy số có giới hạn thường gặp:

+] \[\lim \frac{1}{n} = 0,\lim \frac{1}{{\sqrt n }} = 0,\lim \frac{1}{{\sqrt[3]{n}}} = 0,...\]

+] Nếu \[\left| q \right| < 1\] thì \[\lim {q^n} = 0\].

+] \[\lim c = c\]

2. Dãy số có giới hạn vô cực

i] \[\lim n =  + \infty ,\lim \sqrt n  =  + \infty ,\]\[\lim \sqrt[3]{n} =  + \infty \]

ii] Nếu \[\lim {u_n} =  - \infty \] thì \[\lim \left[ { - {u_n}} \right] =  + \infty \]

Một số quy tắc tìm giới hạn vô cực:

II. GIỚI HẠN HÀM SỐ

1. Định lí về giới hạn hữu hạn

a] Giả sử \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f[x] = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g[x] = M\]. Khi đó

\[\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f[x] \pm g[x]} \right] = L \pm M,\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f[x].g[x]} \right] = L.M,\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f[x]}}{{g[x]}} = \frac{L}{M},[M \ne 0]\end{array}\]

b] Nếu \[f[x] \ge 0\] và \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f[x] = L\] thì \[L \ge 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \sqrt {f[x]}  = \sqrt L \] [dấu của f[x] được xét trên khoảng đang tìm giới hạn, với x\[ \ne {x_0}\].

Chú ý: Định lý trên vẫn đúng cho trường hợp \[x \to {x_0}^ + ,x \to {x_0}^ - ,\]\[x \to  + \infty ,x \to  - \infty \]

2. Định lí về giới hạn một bên

\[\]\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f[x] = L\]\[ \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f[x] = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f[x] = L\]

3. Các quy tắc tìm giới hạn vô cực của hàm số

+] Nếu \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left| {f\left[ x \right]} \right| =  + \infty \]thì \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{1}{{f\left[ x \right]}} = 0\]

+ Bảng quy tắc

4. tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: \[S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}},|q| < 1\]

Chú ý: Các giới hạn cơ bản:

1. \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} C = C\] [C = const]

2. Nếu hàm số f[x] xác định tại điểm x­0 thì \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f[x] = f[{x_0}]\]

3. \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{1}{{{x^n}}} = 0\] [với n > 0]

III. HÀM SỐ LIÊN TỤC

1. Định nghĩa

Cho hàm số y = f[x] xác định trên khoảng K và \[{x_0} \in K\].

Hàm số y = f[x] được gọi là liên tục tại \[{x_0}\] nếu \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f[x] = f\left[ {{x_0}} \right]\].

2. Một số định lý cơ bản

ĐL 1:

Hàm số đa thức liên tục trên R.

- Hàm phân thức hữu tỉ và các hàm lượng giác liên tục trên từng khoảng của tập xác định của chúng.

ĐL 2: Tổng, hiệu, tích, thương của hai hàm số liên tục tại \[{x_0}\] là những hàm số liên tục tại \[{x_0}\] [trường hợp thương thì mẫu phải khác 0 tại \[{x_0}\]].

ĐL 3: Nếu hàm số y = f[x] liên tục trên \[\left[ {a;b} \right]\] và f[a].f[b] < 0 thì tồn tại ít nhất một điểm \[c \in \left[ {a;b} \right]\] sao cho f[c] = 0.

IV. Các dạng bài tập thường gặp

1. Dạng 1. Tìm giới hạn của hàm số.

Phương pháp:

- Sử dụng các quy tắc đã học để tính.

- Nếu giới hạn của hàm số cần tính có một trong bốn dạng \[\frac{0}{0}\]; \[\frac{\infty }{\infty }\]; \[\infty  - \infty \]; 0.∞ thì ta phải khử dạng đó, bằng cách phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi giản ước hoặc nhân lượng liên hợp hoặc chia cả tử và mẫu cho xk với k là mũ cao nhất của tử hoặc mẫu...Cụ thể:

* Dạng \[\frac{0}{0}\]:

- Nếu tử, mẫu là những đa thức thì ta đặt thừa số \[\left[ {x - {x_0}} \right]\] làm nhân tử chung và rút gọn nhân tử này ta sẽ đưa được giới hạn về dạng xác định.

- Nếu tử hay mẫu có chứa căn thức thì nhân tử và mẫu với lượng liên hợp của tử hoặc mẫu và cũng rút gọn thừa số \[\left[ {x - {x_0}} \right]\]ở tử và mẫu ta sẽ đưa được giới hạn về dạng xác định.

Cần chú ý các công thức biến đổi sau:

\[\begin{array}{l}a \pm b = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{a \mp b}}\\a \pm b = \frac{{{a^3} \pm {b^3}}}{{{a^2} \mp ab + {b^2}}}\end{array}\]

+ Nếu PT f[x] = 0 có nghiệm x0 thì f[x] = [x-x0].g[x]

+ Liên hợp của biểu thức:

1.\[\sqrt a  - \sqrt b \] là  \[\sqrt a  + \sqrt b \]

2. \[\sqrt a  + \sqrt b \] là  \[\sqrt a  - \sqrt b \]             

3.\[\sqrt[3]{a} - b\]  là \[\sqrt[3]{{{a^2}}} + \sqrt[3]{a}.b + {b^2}\]

4. \[\sqrt[3]{a} + b\]  là \[\sqrt[3]{{{a^2}}} - \sqrt[3]{a}.b + {b^2}\]

Ví dụ: Tìm các giới hạn sau: 

a] \[\mathop {\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^4} - 16}}{{{x^3} - 2{x^2}}}}\limits_{} \]

b] \[\mathop {\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2 - \sqrt {3x + 1} }}{{{x^2} - 1}}}\limits_{} \]

Giải:

\[\begin{array}{l}a]\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^4} - 16}}{{{x^3} - 2{x^2}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left[ {{x^2} - 4} \right]\left[ {{x^2} + 4} \right]}}{{{x^2}\left[ {x - 2} \right]}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left[ {x - 2} \right]\left[ {x + 2} \right]\left[ {{x^2} + 4} \right]}}{{{x^2}\left[ {x - 2} \right]}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left[ {x + 2} \right]\left[ {{x^2} + 4} \right]}}{{{x^2}}} = \frac{{4.8}}{4} = 8\end{array}\]

Vậy \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^4} - 16}}{{{x^3} - 2{x^2}}} = 8.\]

\[\begin{array}{l}b]\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2 - \sqrt {3x + 1} }}{{{x^2} - 1}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{4 - \left[ {3x + 1} \right]}}{{\left[ {{x^2} - 1} \right]\left[ {2 + \sqrt {3x + 1} } \right]}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{3 - 3x}}{{\left[ {{x^2} - 1} \right]\left[ {2 + \sqrt {3x + 1} } \right]}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - 3\left[ {x - 1} \right]}}{{\left[ {x - 1} \right]\left[ {x + 1} \right]\left[ {2 + \sqrt {3x + 1} } \right]}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - 3}}{{\left[ {x + 1} \right]\left[ {2 + \sqrt {3x + 1} } \right]}}\\ = \frac{{ - 3}}{{\left[ {1 + 1} \right]\left[ {2 + \sqrt {3.1 + 1} } \right]}} =  - \frac{3}{8}\end{array}\]

Vậy \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{2 - \sqrt {3x + 1} }}{{{x^2} - 1}} =  - \frac{3}{8}.\]

* Dạng \[\frac{\infty }{\infty }\]:

- Chia cả tử và mẫu cho xk với k là mũ cao nhất của tử hoặc mẫu.

- Sau đó dùng các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích và thương cùng giới hạn \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{1}{{{x^k}}} = 0\] với k nguyên dương.

Ví dụ:Tìm các giới hạn sau: 

a] \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3{x^4} - 16x + 2}}{{{x^4} - 2{x^2} + 4}}\]

b] \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{{x^2} - 5x + 1}}{{10 - 2{x^3}}}\]

Giải:

\[\begin{array}{l}a]\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3{x^4} - 16x + 2}}{{{x^4} - 2{x^2} + 4}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3 - \frac{{16}}{{{x^3}}} + \frac{2}{{{x^4}}}}}{{1 - \frac{2}{{{x^2}}} + \frac{4}{{{x^4}}}}}\\ = \frac{{3 - 0 + 0}}{{1 - 0 + 0}} = 3\end{array}\]  

Vậy \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3{x^4} - 16x + 2}}{{{x^4} - 2{x^2} + 4}} = 3\].

\[\begin{array}{l}b]\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{{x^2} - 5x + 1}}{{10 - 2{x^3}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\frac{1}{x} - \frac{5}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}}}{{\frac{{10}}{{{x^3}}} - 2}}\\ = \frac{{0 - 0 + 0}}{{0 - 2}} = 0\end{array}\]

Vậy \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{{x^2} - 5x + 1}}{{10 - 2{x^3}}} = 0\]

* Dạng \[\infty  - \infty \]:

- Nếu \[x \to {x_0}\] thì ta quy đồng mẫu số để đưa về dạng \[\frac{0}{0}\].

Nếu \[x \to  \pm \infty \] thì ta nhân và chia với lượng liên hợp để đưa về dạng \[\frac{\infty }{\infty }\].

Ví dụ: Tìm các giới hạn sau:

a] \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{1}{{1 - x}} - \frac{3}{{1 - {x^3}}}} \right]\]

b] \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\sqrt {4{x^2} + 3x + 1}  - 2x} \right]\]

Giải:

a] Ta có

\[\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{1}{{1 - x}} - \frac{3}{{1 - {x^3}}}} \right]\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{{1 + x + {x^2} - 3}}{{1 - {x^3}}}} \right]\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{{{x^2} + x - 2}}{{1 - {x^3}}}} \right]\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left[ {x - 1} \right]\left[ {x + 2} \right]}}{{\left[ {1 - x} \right]\left[ {1 + x + {x^2}} \right]}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{ - x - 2}}{{1 + x + {x^2}}} =  - 1\end{array}\]

Vậy \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {\frac{1}{{1 - x}} - \frac{3}{{1 - {x^3}}}} \right] =  - 1\]

b] Ta có

\[\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\sqrt {4{x^2} + 3x + 1}  - 2x} \right]\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\left[ {4{x^2} + 3x + 1} \right] - 4{x^2}}}{{\sqrt {4{x^2} + 3x + 1}  + 2x}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3x + 1}}{{\sqrt {4{x^2} + 3x + 1}  + 2x}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{3 + \frac{1}{x}}}{{\sqrt {4 + \frac{3}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}  + 2}}\\ = \frac{3}{{2 + 2}} = \frac{3}{4}\end{array}\]

Vậy \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {\sqrt {4{x^2} + 3x + 1}  - 2x} \right] = \frac{3}{4}\].

* Dạng 0.∞

- Để khử dạng này thì ta cần thực hiện một số biến đổi như đưa thừa số vào trong dấu căn, quy đồng mẫu số,...ta có thể đưa giới hạn đã cho về dạng quen thuộc.

Ví dụ: Tìm giới hạn sau: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left[ {{x^3} - 1} \right]\sqrt {\frac{x}{{{x^2} - 1}}} \].

Giải: Ta có

\[\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left[ {{x^3} - 1} \right]\sqrt {\frac{x}{{{x^2} - 1}}} \\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left[ {{x^2} + x + 1} \right]\left[ {x - 1} \right]\sqrt {\frac{x}{{\left[ {x - 1} \right]\left[ {x + 1} \right]}}} \\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left[ {{x^2} + x + 1} \right]\sqrt {\frac{{x{{\left[ {x - 1} \right]}^2}}}{{\left[ {x - 1} \right]\left[ {x + 1} \right]}}} \\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left[ {{x^2} + x + 1} \right]\sqrt {\frac{{x\left[ {x - 1} \right]}}{{\left[ {x + 1} \right]}}} \\ = 3.0 = 0\end{array}\]

Vậy \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left[ {{x^3} - 1} \right]\sqrt {\frac{x}{{{x^2} - 1}}}  = 0\].

2. Dạng 2: Tính tổng của CSN lùi vô hạn

- Sử dụng công thức: \[S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}},|q| < 1\]

Ví dụ: Tính tổng \[S =  - 1 + \frac{1}{{10}} - \frac{1}{{{{10}^2}}} + ... + {\frac{{\left[ { - 1} \right]}}{{{{10}^{n - 1}}}}^n} + ...\]

Giải:

Đây là tổng của CSN lùi vô hạn với \[{u_1} =  - 1\] và q = \[ - \frac{1}{{10}}\].

Vậy \[S = \frac{{ - 1}}{{1 - \left[ { - \frac{1}{{10}}} \right]}} =  - \frac{{10}}{{11}}\].

3. Dạng 3: Xét tính liên tục của hàm số

3.1 Xét tính liên tục của hàm số tại điểm:

- Dạng I: Cho h/s \[f[x] = \left\{ \begin{array}{l}{f_1}[x]\begin{array}{*{20}{c}}{}&{khi}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{x \ne {x_0}}&{}\end{array}\\{f_2}[x]\begin{array}{*{20}{c}}{}&{khi\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0}}&{}\end{array}}\end{array}\end{array} \right.\]

Xét tính liên tục của h/s tại điểm x0?

Phương pháp chung:

B1: Tìm TXĐ: D = R

B2: Tính f[x0]; \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f[x]\]

B3:  \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f[x]\] = f[x0] \[ \Rightarrow \] KL liên tục tại x0

- Dạng II: Cho h/s \[f[x] = \left\{ \begin{array}{l}{f_1}[x]\begin{array}{*{20}{c}}{}&{khi}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge {x_0}}&{}\end{array}\\{f_2}[x]\begin{array}{*{20}{c}}{}&{khi\begin{array}{*{20}{c}}{x < {x_0}}&{}\end{array}}\end{array}\end{array} \right.\]Xét tính liên tục của h/s tại điểm x0?

3.2 Xét tính liên tục của hàm số trên một khoảng

Phương pháp chung:

B1: Xét tính liên tục của h/s trên các khoảng đơn

B2: Xét tính liên tục của h/s tại các điểm giao

B3: Kết luận

3.3 Tìm điều kiện của tham số để hàm số liên tục tại x0

Phương pháp chung:

B1: Tìm TXĐ: D = R

B2: Tính f[x0]; \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f[x]\]

B3: Hàm số liên tục tại \[{x_0}\] \[ \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f[x] = f\left[ {{x_0}} \right]\]

3.4 Sử dụng tính liên tục của hàm số để chứng minh phương trình có nghiệm

Phương pháp chung: Cho PT: f[x] = 0. Để c/m PT có nghiệm trên \[\left[ {a;b} \right]\]:

B1: Tính f[a], f[b] Þ f[a].f[b] < 0 

B2: Kiểm tra tính liên tục của hàm số f[x] trên \[\left[ {a;b} \right]\]

B3: Kết luận về số nghiệm của PT trên \[\left[ {a;b} \right]\]

Ví dụ: CMR phương trình \[{x^7} + 3{x^5} - 2 = 0\] có ít nhất một nghiệm

Xét hàm số \[f\left[ x \right] = {x^7} + 3{x^5} - 2\] liên tục trên R  nên f[x] liên tục trên [0;1]

Và \[\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left[ 0 \right] =  - 2 < 0}\\{f\left[ 1 \right] = 2 > 0}\end{array}} \right\} \Rightarrow f\left[ 0 \right].f\left[ 1 \right] < 0\]

Nên phương trình \[f\left[ x \right] = 0\] có ít nhất một nghiệm \[{x_0} \in \left[ {0;1} \right]\].

Phần 2

ĐẠO HÀM

1. BẢNG ĐẠO HÀM

2. Các quy tắc tính đạo hàm [Ký hiệu U = U[x], V=V[x]].

\[{\left[ {U \pm V} \right]^\prime } = U' \pm V'\]

\[\left[ {{\rm{U}}{\rm{.V}}} \right]{\rm{'}} = {\rm{U'}}{\rm{.V}} + {\rm{V'}}{\rm{.U}}\]                    

\[[k.U]' = k.U'\][k là hằng số]

 \[{\left[ {\frac{{\rm{U}}}{{\rm{V}}}} \right]^\prime } = \frac{{{\rm{U'}}{\rm{.V}} - {\rm{V'}}{\rm{.U}}}}{{{{\rm{V}}^{\rm{2}}}}}\]                 

3. Đạo hàm của hàm số hợp:   g[x] = f[u[x]] , \[g'\]x = \[{f_u}'\].\[{u_x}'\]

4. Đạo hàm cấp cao của hàm số

                  Đạo hàm cấp 2: \[f''[x] = \left[ {f'[x]} \right]'\]

                  Đạo hàm cấp n: \[{f^{[n]}}[x] = \left[ {{f^{[n - 1]}}[x]} \right]'\]

5. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f[x] tại điểm M0 có hoành độ x0 có dạng:               y = f’[x0] [x – x0] + f[x0]

Lưu ý: 

f’[\[{x_0}\]] = hệ số góc của tiếp tuyến với đường cong [C]: y = f[x] tại điểm M\[\left[ {{x_0},f\left[ {{x_0}} \right]} \right]\]

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

1. Dạng 1: Tính đạo hàm, đạo hàm cấp cao của các hàm số

Sử dụng các quy tắc và bảng đạo hàm để tính.

2. Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong [C]: y = f[x]

* Loại 1: Tiếp tuyến tại điểm M\[\left[ {{x_0},f\left[ {{x_0}} \right]} \right]\]

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f[x] tại điểm M0 có hoành độ x0 có dạng:                             y = f’[x0] [x – x0] + f[x0]   [*]

* Loại 2: Tiếp tuyến với hệ số góc k

Tiếp tuyến song song với đường thẳng d cho trước:

Phương pháp:

B1Tiếp tuyến d’ // d nên \[{k_{d'}} = {k_d}\]

B2: Gọi x0là hoành độ tiếp điểm. Khi đó ta có f’[x0]= \[{k_{d'}}\]     [3]

B3: Giải [3] tìm x0. Từ đó suy ra f[x0].

B4: Thay các kết quả vừa tìm vào pt dạng [*] ta được pt tiếp tuyến cần lập.                 

Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d cho trước

Phương pháp:

B1Tiếp tuyến d’ // d nên \[{k_{d'}} =  - \frac{1}{{{k_d}}}\]

B2: Gọi x0là hoành độ tiếp điểm. Khi đó ta có f’[x0]= \[{k_{d'}}\]     [4]

B3: Giải [4] tìm x0. Từ đó suy ra f[x0].

B4: Thay các kết quả vừa tìm vào phương trình dạng [*] ta được phương trình tiếp tuyến cần lập.

* Loại 3: Tiếp tuyến đi qua điểm A cho trước

Phương pháp:

B1: Gọi d là tiếp tuyến cần viết và M\[\left[ {{x_0},{y_0}} \right]\] là tiếp điểm. Khi đó d có phương trình dạng

\[y - {y_0} = f'\left[ {{x_0}} \right]\left[ {x - {x_0}} \right]\]

B2: Cho d đi qua A ta được \[{y_A}^{} - {y_0} = f'\left[ {{x_0}} \right]\left[ {{x_A} - {x_0}} \right]\]       [5]

B3: Giải [5] tìm \[{x_0} \Rightarrow {y_0}?\].

Suy ra phương trình tiếp tuyến cần viết.

Phần 3

QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Dạng 1Chứng minh hai đường thẳng a và b vuông góc

Phương pháp 1: Chứng minh góc giữa hai đường thẳng a và b bằng \[{90^0}\].

Phương pháp 2: \[a \bot b \Leftrightarrow \vec u.\vec v = 0\] [\[\vec u,{\rm{ }}\vec v\] lần lượt là vectơ chỉ phương của a và b].

Phương pháp 3: Chứng minh \[a \bot [\alpha ] \supset b\] hoặc \[b \bot [\beta ] \supset a\]

Phương pháp 4: Áp dụng định lí 3 đường vuông góc [ \[a \bot b \Leftrightarrow a \bot b'\] với b’ là hình chiếu của đường thẳng b lên mp chứa đường thẳng a].

LƯU Ý: Trong các phương pháp trên thì phương pháp 3 là thông dụng nhất.

Dạng 2Chứng minh đường thẳng d vuông góc với mp [P].

Phương pháp 1: Chứng minh: d \[\bot\] a và d \[\bot\] b với a \[ \cap \] b = M;  a,b \[ \subset \] [P]

Phương pháp 2: Chứng minh d // a, a \[\bot\] [P]

Phương pháp 3: Chứng minh: d \[ \subset \] [Q] \[\bot\] [P], d \[\bot\] a = [P] \[ \cap \] [Q].

Phương pháp 4: Chứng minh: d = [Q] \[ \cap \] [R] và [Q] \[\bot\][P], [R] \[\bot\] [P].

Dạng 3Chứng minh hai mp [P] và [Q] vuông góc.

Phương pháp 1: Chứng minh [P] \[ \supset \] a \[\bot\] [Q].

Phương pháp 2: Chứng minh [P] // [R] \[\bot\] [Q].

Phương pháp 3: Chứng minh [P] // a \[\bot\] [Q].

Dạng 4Tính góc giữa 2 đường thẳng a và b.

Phương pháp:

- Xác định đt a’// a, b’// b [ a’ \[ \cap \] b’ = O]

- Khi đó: [a, b] = [a’, b’].

Dạng 5Tính góc giữa đường thẳng d và mp[P].

Phương pháp: Gọi góc giữa đường thẳng d và mp[P] là \[\varphi \]

+] Nếu d \[\bot\] [P] thì \[\varphi \] = 900.

+] Nếu d không vuông góc với [P]:

- Xác định hình chiếu d’ của d lên mp[P]

- Khi đó: \[\varphi \] = [d,d’]

Dạng 6Tính góc \[\varphi \] giữa hai mp [P] và [Q].

Phương pháp 1:

Xác định a \[\bot\] [P], b \[\bot\] [Q].

Tính góc \[\varphi \]= [a,b]

Phương pháp 2: Nếu [P] \[ \cap \] [Q] = d

Tìm [R] \[\bot\] d

Xác định a = [R] \[ \cap \] [P]

Xác định b = [R] \[ \cap \] [Q]

Tính góc \[\varphi \] = [a,b].

Dạng 7Tính khoảng cách.

Tính khoảng từ một điểm M đến đt a:

Phương pháp:

\[d[M,a] = MH\] [với H là hình chiếu vuông góc của M trên a].

Tính khoảng từ một điểm A đến mp [P]:

Phương pháp:

- Tìm hình chiếu H của A lên [P].

- d[M,[P]] = AH

Tính khoảng giữa đt D và mp [P] song song với nó:

\[d\left[ {\Delta ,\left[ P \right]} \right] = d\left[ {M,\left[ P \right]} \right]\] [M là điểm thuộc D].

Xác định đoạn vuông góc chung và tính khoảng giữa 2 đt ch\[ \supset \]o nhau a và b:

+] Phương pháp 1: Nếu a \[\bot\] b :

Dựng [P] \[ \supset \] a và [P] \[\bot\] b

Xác định A = [P] \[ \cap \] b

Dựng hình chiếu H của A lên b

AH là đoạn vuông góc chung của a và b

+] Phương pháp 2:

Dựng [P] \[ \supset \] a và [P] // b.

Dựng hình chiếu b’ của b lên [P]. b’ // b, b’ \[ \cap \] a = H

Dựng đường thẳng vuông góc với [P] tại H cắt đường thẳng b tại A.

AH là đoạn vuông góc chung của a và b.

+] Phương pháp 3:

Dựng mp [P] \[\bot\] a tại I cắt b tại O

Xác định hình chiếu b’ của b trên [P] [b’ đi qua O].

Kẻ IK \[\bot\] b’ tại K.

Dựng đường thẳng vuông góc với [P] tại K, cắt b tại H.

Kẻ đường thẳng đi qua H và song song với IK, cắt đường thẳng a tại A.

AH là đoạn vuông góc chung của a và b.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề