Đặt câu theo mẫu Ai thế nào để miêu tả Một dòng sông

Bài 2:  Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?

a, Để miêu tả một bác nông dân.

…………………………………………

b , Để miêu tả một bông hoa trong vườn.

…………………………………………

c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.

…………………………………………

Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

a, Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.

b, Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c, Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

Bài 4: Viết vào chỗ trống trong bảng :



5 từ có vần ui

5 từ có vần uôi

M: củi,.....................

M: chuối,.............

Bài 5: Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau :

- Có nét mặt hình dáng tính nết , màu sắc , gần như nhau :................

- Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt : ................

- Truyền lại kiến thức , kinh nghiệm cho người khác : ................

b, Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau :

- Ngược với phương nam : ................

- Bấm đứt ngọn rau , hoa lá … bằng hai đàu ngón tay : ................

- Trái nghĩa với rỗng: ................

Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Page 2

Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?

a, Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.

b, Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.

c, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.

Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu Ai thế nào?

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Bài 4: Viết lại các từ và cụm từ sau cho đúng quy tắc viết hoa:

trần hưng đạo, trường sơn, cửu long

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................



Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Page 3

2. Bài ôn tập Tiếng Việt số 2

Bài 1: Hãy chép lại đoạn thơ sau và gạch chân những hình ảnh so sánh tìm được:

Lá thông như thể chùm kim

Reo lên trong gió một nghìn âm thanh

Lá lúa là lưỡi kiếm cong

Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng

Lá chuối là những con tàu

Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng.

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong các câu sau:

Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi…Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.

- Các từ chỉ sự vật là:......................................................................................

- Các từ chỉ hoạt động là:......................................................................................

- Các từ chỉ đặc điểm là:......................................................................................

Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai là gì?

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Bài 4: Hãy khoanh một từ viết sai chính tả trong từng dòng sau:

a] chạn bát, trạm xá, trách mắng, chông chờ.

b] Nhà dông, rung động, chiếc giường, để dành.

c] Già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật.



Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Page 4


trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu02.02.2022
Kích22.27 Kb.
#120983
    Điều hướng trang này:
  • Bài 2 : Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau
3. Bài ôn tập Tiếng Việt số 3

Bài 1: Điền vào chỗ chấm r/d/gi?

a. cá ....án; gỗ ......án, con .....án.

Suối chảy ......óc .......ách; nước mắt chảy ......àn .....ụa.


b – Quyển vở này mở ....a

Bao nhiêu trang .....ấy trắng

Từng .....òng kẻ ngay ngắn

Như chúng em xếp hàng



Lật từng trang từng trang

......ấy trắng sờ mát .....ượi

Thơm tho mùi .....ấy mới

Nắn nót bàn tay xinh.



Bài 2Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

buồn >yếu đuối >


khóc >

nhanh nhẹn >


lạnh lẽo >

đắng >


Bài 3: Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai làm gì?

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................




Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Page 5

Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau:

Những chú gà trống oai vệ.

...................................................................................................... .....................

Chú mèo bỗng trở lên rất giữ tợn.

................................................................................................... .....................

Ông mặt trời tỏa ánh nắng gay gắt giữa trưa hè.

...................................................................................................... .....................

Sau một buổi cày vất vả, các bác nông dân vui vẻ trở về nhà.

……………………………...............................................................................................




Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Page 6

Bài ôn tập Tiếng Việt số 4

Bài 1: Từ nào viết sai chính tả, em hãy viết lại cho đúng:

Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ.

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

Vào ngày 13 tháng Giêng hằng năm hội Lim lại được tổ chức tại vùng đất quan họ Bắc Ninh. Các liên anh liền chị trong làng hát đối đáp để du xuân. Có rất nhiều hình thức hát đối đáp như hát trong nhà ngoài sân quanh đồi và cả trên thuyền nữ. Những người đi xem hội sẽ rất vui rất hào hứng với những làn điệu dân ca ngọt ngào tại hội Lim.

Bài 3: Tìm các từ cùng nghĩa với “đất nước” và đặt câu với một trong số các từ tìm được.

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Bài 4: Khoanh từ khác với các từ khác ở mỗi dòng:

a, nhà cao tầng, siêu thị, má đình, khu trung tâm thương mại.

b, giữ gìn, non sông, bảo vệ, gìn giữ.

c, vui vẻ, cười nói, chạy nhảy, nô đùa.



Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Page 7

Bài ôn tập Tiếng Việt số 5

Bài 1: Điền ch/tr vào chỗ trống:

….í thức; ….í óc; xử …í; …iều đình; ….ế tạo; ý …í; leo …èo.

Bài 2: Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng chính tả:

Mỗi mùa xuân đến, làng tôi lại tổ chức trò chơi đánh đu cái đu được làm bằng những cây tre già và chắc đu được treo bằng những sợi dây thừng dài bện rất chắc người chơi đu càng đu cao càng nhận được sự cổ vũ nồng nhiệt của khán giả dưới sân chơi.

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Bài 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

a, Ở Hải Phòng, lễ hội Chọi trâu được tổ chức tại Đồ Sơn.

b, Sau mỗi giờ ra chơi, chúng em lại tập thể dục giữa giờ tại sân trường.

c, Trong lớp học, chúng em luôn chú ý nghe giảng.

Bài 4: Hãy kể về một anh hùng dân tộc mà em biết.

….…………………………………………….....................................................

….…………………………………………….....................................................

….…………………………………………….....................................................

Bài ôn tập Tiếng Việt số 6

Bài 1: Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây:


Nhân vật Đặc điểm nhân vật

a, Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn
b, Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên

c, Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi Xử kiện

d, Người chủ quán trong truyện Mồ Côi Xử kiện


Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Page 8

Bài 2:  Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?

a, Để miêu tả một bác nông dân.

…………………………………………

b , Để miêu tả một bông hoa trong vườn.

…………………………………………

c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.

…………………………………………

Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

a, Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.

b, Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c, Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

Bài 4: Viết vào chỗ trống trong bảng :



5 từ có vần ui

5 từ có vần uôi

M: củi,.....................

M: chuối,.............

Bài 5: Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau :

- Có nét mặt hình dáng tính nết , màu sắc , gần như nhau :................

- Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt : ................

- Truyền lại kiến thức , kinh nghiệm cho người khác : ................

b, Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau :

- Ngược với phương nam : ................

- Bấm đứt ngọn rau , hoa lá … bằng hai đàu ngón tay : ................

- Trái nghĩa với rỗng: ................

Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Video liên quan

Chủ Đề