Cottuf bán ở đâu

Thuốc Cottu F được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng của các bệnh liên quan đến viêm đường hô hấp như: viêm mũi cấp, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, viêm họng. Vậy thuốc Cottu F có tác dụng gì? Liều dùng thuốc Cottu F như thế nào? Bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp một số thông tin cơ bản về thuốc Cottu F.

THÔNG TIN CHUNG VỀ SẢN PHẨM

  • Dạng bào chế: Thuốc trị sổ mũi Cottu F được điều chế ở dạng siro.
  • Quy cách đóng gói: Lọ 100ml.
  • Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp.
  • Nhà sản xuất: Kolon (Hàn Quốc).

Cottuf bán ở đâu

THÀNH PHẦN THUỐC COTTU F

Trong mỗi lọ thuốc Cottu F syrup 100ml có chứa:

  • Dipotassium Glycyrrhizinate ....................... 41.67mg
  • Chlopheniramine ......................................... 8.33mg
  • DI-Methylephedrine hydrochloride .............. 62.5mg
  • Anhydrous caffeine ..................................... 31.25mg
  • Tá dược: D-sorbitol, sodium citrate, sucrose, acid citric, propyl parahydroxybenzoat, methyl parahydroxybenzoat, nước cất, màu đỏ số 40, hương dâu.

CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH

Tác dụng của thuốc siro Cottu F được chỉ định để điều trị các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngạt mũi, ho, đau đầu gây ra do viêm mũi cấp, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm họng,...

Điều trị triệu chứng dị ứng như mẩn ngứa, nổi mề đay, phát ban ở trẻ em.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Thuốc ho Cottu F siro  được dùng theo đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn.

Liều thường dùng: 3-8ml tuỳ theo lứa tuổi bệnh nhân. Ngày sử dụng 3 lần cách nhau mỗi 4h (Tối đa có thể sử dụng 6 lần/ ngày) cụ thể:

  • Trẻ từ 0-3 tháng tuổi: chống chỉ định.
  • Trẻ từ 3-5 tháng tuổi: 3ml/lần.
  • Trẻ từ 6 -11 tháng tuổi: 4ml/lần.
  • Trẻ từ 1-2 tuổi: 6ml/lần.
  • Trẻ từ 3-6 tuổi: 8ml/lần.

Xử trí quá liều: Chưa ghi nhận trường hợp quá liều khi sử dụng thuốc Cottu F syrup. Cần báo ngay với Trung tâm y tế gần nhất khi có nghi ngờ xuất hiệu các biểu hiện bất thường do sử dụng quá liều thuốc.

Nếu bạn quên uống thuốc thì sao? Hãy uống thuốc sớm nhất ngay khi nhớ ra. Nếu liều này gần quá với liều kế tiếp thì bỏ qua. Tuyệt đối không được uống gấp đôi đã quy định.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Không sử dụng thuốc siro Cottu F cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có thành phần  giống với thuốc Cottu F.
  • Không sử dụng thuốc Cottu F cho bệnh nhân dưới 3 tháng tuổi.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC COTTU-F

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Cottu-F siro trong các trường hợp bệnh nhân tăng nhãn áp, cao huyết áp, rối loạn tim,thiểu niệu, tiểu đường, cường giáp trạng,bệnh mạn tính, thể trạng yếu, tăng thân nhiệt, phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em và người cao tuổi.
  • Bệnh nhân đang sử dụng một thuốc điều trị khác có chứa thành phần Phenylpropanolamin hoặc thuốc có chứa thành phần từ thảo dược do có thể gây ra kết tủa.
  • Trước khi sử dụng thuốc nên lắc kỹ chai thuốc.
  • Không vận hành máy móc hoặc điều khiển phương tiện giao thông sau khi uống thuốc vì có thể gây buồn ngủ.

TÁC DỤNG PHỤ

Khi sử dụng thuốc Cottu F có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Nhẹ: nôn, buồn nôn, khô miệng, táo bón, chán ăn, nổi mề đay...
  • Nặng: gây sốc phản vệ:phù, mặt tái, chân tay lạnh, toát mồ hôi lạnh, thở gấp...
  • Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ ít gặp như nổi ban, đi tiểu ít tuỳ từng cơ địa.

Trên đây chưa phải là tất cả các tác dụng phụ mà chúng tôi có thể liệt kê hết. Trong quá trình sử dụng cần ngừng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ về tất cả các vấn đề mà bạn gặp phải.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thuốc ho Cottu F có tương tác với các thuốc sau:

  • Chlopheniramine có trong  cottu F là một thuốc thuộc nhóm kháng histamin. Chính vì vậy khi dùng chung Cottu F với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs) như selegiline, isocarboxazid... sẽ làm tăng hiệu quả và thời gian tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc này.
  • Ethanol và các thuốc an thần có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Cottu F.
  • Chlopheniramin có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin vì chất này gây ức chế chuyển hoá phenytoin.
  • Một số kháng sinh thuộc nhóm Quinolon như Ciprofloxacin, pipemidic acid, Enoxamin...làm tăng thời gian bán thải và giảm độ thanh thải của Caffein có trong Cottu F.
  • DI-Methylephedrine hydrochlorid và Dipotassium Glycyrrhizinate chưa được nghiên cứu về tương tác với các thuốc khác.

Chính vì thuốc có rất nhiều những tương tác khác nhau nên trước khi sử dụng bệnh nhân cần thông báo lại với bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng, tiền sử bệnh lí để việc dùng thuốc đạt hiệu quả và an toàn cao nhất.

BẢO QUẢN

Thuốc Cottu F syrup phải được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Không để thuốc ở nơi có ánh sáng trực tiếp, để xa tầm tay trẻ em.

Sau khi sử dụng phải vặn chặt nắp chai để tránh hiện tượng nhiễm khuẩn ngược.

THUỐC COTTU F GIÁ BAO NHIÊU? MUA Ở ĐÂU?

Cottu F syrup 100ml được bày bán ở tất cả các hiệu thuốc lớn trên toàn quốc với giá niêm yết, người bệnh dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Trên đây là một số thông tin tham khảo về thuốc Cottu F. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về  tác dụng của thuốc Cottu F hoặc liều lượng, cách dùng... hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn hoặc liên hệ bộ phận chuyên môn của Nhà thuốc Thanh Bình để được thông tin rõ hơn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế: Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho bạn đọc về sản phẩm, không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế. Bệnh nhân không tự ý sử dụng sản phẩm nếu chưa có chỉ định của y bác sĩ. Nhà Thuốc Thanh Bình xin chân thành cảm ơn!

Thành phần: Chlorpheniramine, methylephedrine, glycyrizinate, anhydrous...

Chỉ định: Điều trị viêm mũi cấp, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, hắt hơi, chảy mũi nước, viêm họng, đau đầu, ngạt mũi...

Sản xuất: Hàn Quốc.

Giá: 40.000vnd/ chai 100ml.

Xem thêm:

Điều trị HIV tốt nhất 2022 ở đâu?

Thuốc Acriptega có tác dụng gì?

HIV có lây qua vết cắn không?

Avonza giá rẻ là bao nhiêu?

Thuốc PEP giá bao nhiêu mới nhất 2022?

Uống thuốc Avonza sống được bao lâu?

Đã dính HIV lại còn bị lừa tiền?

Uống thuốc Avonza cần kiêng gì?

Chính thức mở bán thuốc Molnupiravir do Việt Nam sản xuất

Avonza là thuốc ARV tốt nhất?

So sánh Avonza và Acriptega?

Uống thuốc Avonza lúc no hay đói tốt hơn?

Avonza là thuốc ARV bậc 1

Tác dụng phụ nguy hiểm của thuốc Avonza?

Avonza có những phiên bản thuốc nào?

Tác dụng phụ ngắn hạn và lâu dài của thuốc Avonza là gì?

Cơ chế tác dụng của thuốc Avonza?

Giá thuốc Avonza Mylan Ấn Độ mới nhất 2022?

Nơi cấp phát thuốc ARV miễn phí ở đâu?

Mua thuốc Avonza tốt nhất ở đâu hiện nay?

Tại sao nhiều người bị nhiễm HIV mà không hề biết?

Cơ chế của thuốc PEP phòng lây nhiễm HIV như thế nào?

Avonza PEP hiệu quả điều trị cao không?

Cách đổi giờ uống thuốc ARV như thế nào?

Hậu quả của AIDS dù đã qua giai đoạn nguy kịch?

Đặc điểm nhận dạng viên thuốc AVonza?

Cách xử trí tác dụng phụ của thuốc ARV tốt nhất?

Giá thuốc ARV Hetero của Ấn Độ mới nhất 2022?

Chú ý mua thuốc PEP ở đâu tốt nhất TPHCM?

Giá bán thuốc ARV mới nhất hiện nay?

Thuốc điều trị HIV tốt nhất hiện nay 2022?

Thuốc Avonza 300mg/300mg/400mg là gì?

Thành phần: Mỗi lọ (100ml) chứaHoạt chất: Chlorpheniramine maleate 8.33mg, Dl-Methylephedrine hydrochloride 62.5mg, Dikali glycyrrhizinate 41.67mg, Anhydrous caffeine 31.25mg.

Tá dược: Dung dịch D-sorbitol, Sucrose, Sodium citrate, Acid Citric, Methyl parahydroxybenzoate, Propyl parahydroxybenzoate, hương dâu, màu đỏ số 40, Nước cất.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Làm giảm nhẹ các triệu chứng gây ra do viêm mũi cấp, viêm dị ứng, viêm xong như hắt hơi, chảy nước mũi, ngạt mũi, viêm họng, đau đầu.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?) - Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Bệnh nhân đang uống 1 thuốc khác có chứa phenylpropanolamin HCl như thuốc cảm, thuốc chữa viêm mũi, thuốc chữa ho long đờm, thuốc chữa chóng mặt, dị ứng.

- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Liều dùng và cách dùng- Liều thường dùng: 3 - 8ml tuỳ theo lứa tuổi, 3 lần/ngày sau bữa ăn.- Trẻ dưới 3 tháng tuổi: chống chỉ định.- Trẻ từ 3 tháng đến 5 tháng tuổi: 3ml- Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng: 4ml- Trẻ từ 1 đến 2 năm: 6ml- Trẻ từ 3 đến 6 tuổi: 8ml

- Tối đa có thể dùng đến 6 lần/ngày, cách nhau trên 4h.

Tác dụng phụ- Sốc (phản vệ): Khi có các triệu chứng: mề đay, phù, mặt tái, lạnh chân tay, toát mồ hôi lạnh, thở gấp xuất hiện khi dùng thuốc phải ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.- Tiêu hoá: Nôn, buồn nôn, khô miệng, táo bón, chán ăn có thể xảy ra.- Các triệu chứng khác: Ban, thiểu niệu.Thông báo cho bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.* Quá liều và cách xử trí:

Chưa ghi nhận thấy trường hợp quá liều khi dùng Cottu-F. Không dùng quá liều chỉ định. Nếu có xảy ra quá liều, chăm sóc và điều trị triệu chứng.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)Những bệnh nhân sau nên hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi dùng: - Bệnh nhân tăng nhãn áp (đau mắt, nhìn mờ), bệnh nhân thiểu niệu. - Bệnh nhân tiểu đường, cường giáp trạng. - Bệnh nhân cao huyết áp. - Bệnh nhân rối loạn tim. - Bệnh nhân có các bệnh mạn tính, thể trạng yếu, bệnh nhân bị tăng thân nhiệt. - Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai. - Phụ nữ cho con bú. - Trẻ em và người cao tuổi. - Bệnh nhân đang dùng một thuốc điều trị khác.Thuốc có chứa các thành phần dược chất từ thảo dược, do đó có thể bị kết tủa. Cần lắc kỹ trước khi dùng.* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:Tính an toàn của thuốc khi sử dụng trong thai kỳ và khi cho con bú vẫn chưa được xác định. Nói chung nên thật thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:Không nên có các hoạt động sau trong thời gian dùng thuốc: Vận hành máy móc, lái xe do có thể bị ngủ gà.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

* ChlorpheniramineCác thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin. Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.* Dl-Methylephedrine hydrochloride:Chưa có các nghiên cứu cụ thể về tương tác của Dl Methylephedrine hydrochloride.* Dipotassium glycyrrhizinate:Chưa ghi nhận thấy các tương tác với các thuốc khác.* Caffeine

Kháng sinh: Đã có báo cáo về sự tương tác của Caffeine với một số kháng sinh như Ciprofloxacin, enoxacin, pipemidic acid. Dùng đồng thời với các kháng sinh này làm tăng thời gian bán thải và giảm độ thanh thải của Caffeine.

Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Chai siro 100ml
Thương hiệu: KOLON PHARMACEUTICALS
Nơi sản xuất: Hàn Quốc

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.


Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Cottuf bán ở đâu