Công thức tính số tam giác đều trong đa giác

Số các hoán vị khác nhau của \(n\) phần tử là:

Số các hoán vị của \(10\) phần tử là:

Số chỉnh hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là:

Số chỉnh hợp chập \(5\) của \(9\) phần tử là:

Số tổ hợp chập \(k\) của \(n\) phần tử là:

Số tổ hợp chập \(6\) của \(7\) phần tử là:

Một lớp có \(40\) học sinh. Số cách chọn ra \(5\) bạn để làm trực nhật là:

Mỗi cách lấy ra \(k\) trong số \(n\) phần tử được gọi là:

Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều \(10\) cạnh là:

Có bao nhiêu cách xếp \(5\) học sinh thành một hàng dọc?

Công thức tính số tam giác đều trong đa giác

3

Trong các tam giác có 3 đỉnh là đỉnh của đa giác :

S tam giác vuông :

Khi

chẵn: số tam giác vuông là

.

Khi

lẻ: số tam giác vuông là

.

Gii thích :

Khi

chn sô đưng chéo đi quam ca đưng tròn ngoi tiếp đa giác đều

, nên s

hình ch nht là

, mà mi hình ch nht thì có 4 tam giác vuông. Nên s tam giác vuông tha

mãn yêu cu là

Khi

l thì không có đường chéo nào đi qua tâm. Nên số tam giác vuông là 0

S tam giác tù:

Khi

chẵn: số tam giác tù là

.

Khi

lẻ: số tam giác tù là

.

Gii thích :

Khi

chn : Chn đnh

cách, khi đó đường kính đi qua đnh th nht s đi qua

đỉnh đối din, đ chọn được tam giác tù ti

thì 2 đỉnh

phi nm cùng 1 nửa đường tròn

đường kính

, trên nửa đường tròn ta có s điểm là

nên s cách chọn 2 điểm là

.

Do đó số tam giác

Khi

l : Chn đnh

ch, khi đó đường kính đi qua đnh th nht s không đi qua

đỉnh nào khác, đ chn đưc tam giác tù ti

thì 2 đỉnh

phi nm cùng 1 na đưng tròn

đường kính

, trên nửa đường tròn ta có s điểm là

nên s cách chọn 2 điểm là

.

Do đó số tam giác