Công thức môn quản trị sản xuất
Ngày 24/08/2017 3,898 lượt xem
1.Tên học phần: Quản trị sản xuất 2.Mã học phần: MGT06A 3.Trình độ/ hình thức đào tạo (hệ đào tạo): đại học chính qui 4.Điều kiện tiên quyết của học phần: Các học phần đã học: Quản trị học, Quản trị chiến lược, Quản trị nhân sự. Các học phần học song hành: Quản trị chất lượng, Quản trị tài chính, Quản trị Marketing 5.Số tín chỉ của học phần: 03 tín chỉ 6.Mô tả ngắn về học phần: Mục tiêu của học phần này nhằm phát triển khả năng của người học trong việc xây dựng các phương pháp quản trị sản xuất thích hợp cho doanh nghiệp. . Học phần đề cập đến các nội dung phân tích điều kiện môi trường và nguồn lực của doanh nghiệp để dự kiến các phương án dự báo nhu cầu sản phẩm, quản trị công suất, định vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp, hoạch định tổng hợp, điều độ sản xuất, quản trị nguyên vật liệu, quản trị hàng dự trữ nhằm lựa chọn các phương án tối ưu nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả. 7. Chuẩn đầu ra của học phần: Sau khi hoàn thành học phần nguời học có thể:
3. Áp dụng được các phương pháp xử lí các vấn đề về QTSX&TN(dự báo nhu cầu sản phẩm, quản trị công suất, định vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp, hoạch định tổng hợp, diều độ sản xuất, quản trị nguyên vật liệu, quản trị hàng dự trữ ) vào vận hành của một doanh nghiệp cụ thể. 4. Phân tích và lựa chọn được các giải pháp tối ưu về các vấn đề QTSX&TN (dự báo nhu cầu sản phẩm, quản trị công suất, định vị doanh nghiệp, bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp, hoạch định tổng hợp, điều độ sản xuất, quản trị nguyên vật liệu, quản trị hàng dự trữ) đối với một doanh nghiệp cụ thể. 8. Các yêu cầu đánh giá người học:
9. Đánh giá học phần: Để hoàn thành học phần, người học phải đạt được các chuẩn đầu ra của học phần thông qua hoạt động đánh giá của giảng viên. Theo quy định hiện hành của HVNH, sinh viên sẽ tham gia 2 lần kiểm tra tích luỹ giữa kỳ và phải tham gia thi kết thúc học phần. Kế hoạch đánh giá học phần như sau:
- Ngưỡng đánh giá học phần (áp dụng cho mỗi lần thi và kiểm tra): + Điểm D (điểm số 4,0-5,4): Người học đáp ứng các yêu cầu đánh giá của học phần ở mức hiểu được kiến thức cơ bản về quản trị sản xuất. + Điểm C (điểm số 5,5-6,9): Người học đạt điểm D và có khả năng phân tích các nội dung lý thuyết được thể hiển trong bài kiểm tra và bài thi. + Điểm B (điểm số 7,0-8,4): Người học đạt mức điểm C có khả năng lập luận logic, mạch lạc , kết cấu hợp lý phân tích, đưa ra các ý kiến trong phân tích lý thuyết và tình huống được thể hiện trong bài kiểm tra, bài thi. + Điểm A (điểm số 8,5-10): Người học đạt mức điểm B và thể hiện được tư duy sáng tạo, phân tích, tổng hợp, khả năng vận dụng thông tin khoa học để lập luận, minh chứng xác thực, thuyết phục trong phân tích và giải quyết tình huống thực tiễn được thực hiện trong bài kiểm tra và bài thi. 10.Phân bổ thời gian các hoạt động dạy và học (chi tiết ở mục 15):
11.Phương pháp dạy và học:
12.Giáo trình và tài liệu tham khảo (trong và ngoài nước): (1): Quản trị tác nghiệp,chủ biên TS.Trương Đức Lực và Ths. Nguyễn Đình Trung, NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2014. (2) Bài tập quản trị tác nghiệp, chủ biên TS.Trương Đức Lực và Ths. Nguyễn Đình Trung, NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2012. (1) Giáo trình quản trị sản xuất và tác nghiệp,2013, Đồng chủ biên TS. Trần Đức Lộc, TS. Trần Văn Phùng, NXB tài chính. (2) Bài tập quản trị sản xuất và tác nghiệp Học viện tài chính, 2013, Chủ biên TS. Trần Đức Lộc, NXB tài chính. (3) Quản trị sản xuất và tác nghiệp, 2005, TS. Đặng Minh Trang, NXB Thông kê. (4) Bài tập Quản trị sản xuất và tác nghiệp, 2005, TS. Đặng Minh Trang, NXB Thông kê. (5) Quản trị sản xuất và dịch vụ (lí thuyết và bài tập ), 2004, GS.TS. Đồng Thị Thanh Phương, NXB Thống kê. (6) Operation Management,6/E, 2010, Nigel Slack, Ctuart Chambers, Robert Johnston, Peason. (7) Operation management, 11/E, 2013, Jay Heizer, Render, Prentice Hall. (8) Operation Management, 12/E, 2014,William J Stevenson, McGraw-Hill. 13. Nội dung học phần:
14.Thông tin về giảng viên:
|