Có bao nhiêu tải tác dụng lên cốp pha năm 2024
Trong việc thi công các công trình xây dựng dù các chi tiết lớn hay nhỏ đều cần phải có những yêu cầu để đảm bảo đúng kỹ thuật. Đối với việc sử dụng cốp pha đổ bê tông cũng vậy. Hãy cùng Minh Quân Building tìm hiểu về những yêu cầu cơ bản của cốp pha bê tông ở bài viết sau. Show Yêu Cầu Đối Với Cốp Pha Bê Tông• Cốp pha phải kín, khít để có thể chứa đựng được vữa bê tông tươi và lỏng ở trong nó. • Hình dạng, kích thước của cốp pha và vị trí lắp đặt chúng tại công trình phải đúng thiết kế khuôn, để chế tạo được kết cấu bê tông đúng với hình dạng, kích thước và vị trí theo thiết kế kết cấu đó. • Cốp pha phải đảm bảo giữ được hình dạng để chế tạo kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong suốt quá trình hình thành nên kết cấu bê tông đó (đặc biệt là ở giai đoạn thứ 2 của bê tông: giai đoạn ninh kết và đóng rắn). Để đảm bảo yêu cầu này kết cấu cốp pha cần phải được tính toán thiết kế với trạng thái giới hạn thứ II: trạng thái giới hạn về biến dạng. • Cốp pha phải đảm bảo khả năng chịu lực, vì nó phải chịu lực thay cho bê tông khi ở bê tông dạng vữa và có thể cả khi đã bê tông đã đóng rắn và kết cấu bê tông được hình thành, cho đến khi bê tông đạt đến những giá trị cường độ có thể cho phép tháo dỡ khuôn (đặc biệt là ở giai đoạn thi công bê tông, giai đoạn mà bê tông hoàn toàn không có khả năng chịu lực nhưng lại có nhiều loại tải trọng nhất cùng đồng thời tác động vào cốp pha). Để đảm bảo yêu cầu này kết cấu cốp pha cần phải được tính toán thiết kế với trạng thái giới hạn thứ I: trạng thái giới hạn về cường độ. • Cốp pha là thiết bị thi công nên việc sử dụng chúng chỉ có tính tạm thời trong thời gian thi công chế tạo kết cấu bê tông. Đến khi kết cấu bê tông hình thành và đạt đến những giá trị cường độ nhất định đủ để kết cấu có thể tự chịu được ít nhất là trọng lượng bản thân của mình, thì khuôn hết vai trò và cần được tháo dỡ đi và có thể được tái sử dụng. Do vậy, cốp pha cần phải được thiết kế và chế tạo sao cho dễ dàng tháo lắp. • Ngoài ra, nếu muốn cốp pha được tái sử dụng thì khuôn phải được thiết kế và chế tạo thật bền vững để có thể sử dụng được nhiều lần (tuổi thọ cao) cho mục đích làm khuôn, thành những bộ khuôn đúc điển hình được thiết kế chuẩn hóa (cốp pha định hình). Theo tài liệu Thuyết minh biện pháp thi công thì: Cốp pha được thiết kế và thi công phải đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông. Cốp pha dầm, sàn về tổng thể được ghép trước lắp đặt cốt thép dầm và sàn (trình tự: cốp pha đáy dầm – cốt thép dầm và cốp pha thành dầm (trong hai thứ này thứ tự có thể là đồng thời hay cái này trước cái kia, tùy theo phương pháp lắp đặt cốt thép) – cốp pha sàn – cốt thép sàn). Cốp pha cột được ghép sau khi lắp đặt cốt thép.
0% found this document useful (1 vote) 137 views 16 pages Original TitleTHIET KE COP PHA Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?0% found this document useful (1 vote) 137 views16 pages Thiet Ke Cop PhaH ướ ng d ẫ n đ ồ án k ỹ thu ậ t thi công bê tông toànkh ố i nhà nhi ề u t ầ ng/Ch ươ ng I: Thi ế t k ế c ố p pha T ủ sách m < H ướ ng d ẫ n đ ồ án k ỹ thu ậ t thi công bê tông toàn kh ố i nhà nhi ề u t ầ ng N HWICO Đ Ồ ÁN K Ỹ THU Ậ T THI CÔNG BÊ TÔNG TOÀN KH Ố I NHÀ VĂN PHÒNG D ự T ổ h ợ p t ả ố p pha Các công ngh ệ thi côngThi ế t k ế c ế t ạ o t ạ i ch ỗ ) b ằ ng g ỗ x ẻ Thi ế t k ế h ệ c ố ủ a c ố p pha (khuôn đúc) sànThi ế ụ ván khuôn thành d ầ m ph ụ ố ng ch ữ T ch ố ng d ầ m ph ụ ầ m ph ụ Thi ế t k ế h ệ c ố p pha d ầ m chính. Thi ế t k ế ván khuôn đáy d ầ m chính. Ki ể m tra thi ế t k ế ván khuôn thành d ầ m chính. Thi ế t k ế c ộ t ch ố ng ch ữ T ch ố ng d ầ m chính. Ki ể m tra t ổ ng bi ế n d ạ ng c ủ a c ố p pha (khuôn đúc) d ầ m chínhThi ế t k ế h ệ c ố p pha c ộ t.Thi ế t k ế ván khuôn c ộ t.Thi ế t k ế gông gi ằ ng c ộ t và văng ch ố ng c ộ t Thi ế t k ế và t ổ h ợ p ván khuôn đ ị nh hình b ằ ng g ỗ dánT ổ h ợ p và ki ể m tra c ố p pha đ ị nh hình b ằ ng thép Ki ể m tra thi ế t k ế h ệ c ố p pha sàn. Ki ể m tra thi ế t k ế ván khuôn sàn đ ị nh hình. Ki ể m tra đà ngang đ ỡ ván sàn (đà ngang l ớ p 1). Ki ể m tra đà ngang ch ị u l ự c (đà ngang l ớ p 2) Thi ế t k ế và t ổ h ợ p các d ạ ng c ố p pha h ỗ n h ợ p (thép-g ỗ ,...)Chú thích ch ươ ng 1Tham kh ả o ch ươ ng 1Ph ụ l ụ c ch ươ ng I: Xác đ ị nh giá tr ị n ộ i l ự c và bi ế n d ạ ng c ự c tr ị trong k ế t c ấ u c ố p pha Theo h ệ th ố ng lý thuy ế t tính toán c ủ a Vi ệ t Nam và Liên Xô cũTheo lý thuy ế t tính toán c ủ a Hoa KỳTham kh ả o ph ụ l ụ c ch ươ ng 1 M T ổ h ợ p t ả i tr ọ ng tác d ụ ng lên c ố p pha C ố p pha (Khuôn đúc bê tông) v ừ a ph ả i đ ả m b ả o ch ị u l ự c t ố t thay cho k ế t c ấ u bê tông c ố tthép trong giai đo ạ n đúc bê tông, v ừ a ph ả i đ ả m b ả o c ứ ng đ ể t ạ o đ ượ c hình d ạ ng ổ n đ ị nhcho k ế t c ấ u bê tông c ố t thép. Cho nên khuôn đúc ph ả i đ ượ c thi ế t k ế đ ồ ng th ờ i trong c ả hai tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n v ề c ườ ng đ ộ l ẫ n v ề bi ế n d ạ ng.Khi tính toán theo tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n I – v ề c ườ ng đ ộ (đ ộ b ề n), thì dùng t ổ h ợ p tác d ụ ngc ủ a t ấ t c ả các t ả i tr ọ ng tính toán th ườ ng xuyên và t ạ m th ờ i nguy hi ể m nh ấ t có th ể x ả y ra.Trong t ổ h ợ p này, t ấ t c ả các t ả i tr ọ ng t ạ m th ờ i đ ề u đ ượ c nhân v ớ i h ệ s ố t ổ h ợ p 0,9. Ho ạ tt ả i do đ ầ m và ho ạ t t ả i do đ ổ không bao gi ờ tác đ ộ ng đ ồ ng th ờ
ạ ngthái gi ớ i h ạ n II – v ề đ ộ võng, đ ể không gây ra đ ộ võng ch ế t ạ o c ủ a k ế t c ấ u bê tông c ố tthép hình thành trong giai đo ạ n thi công, thì ch ỉ dùng t ổ h ợ p tác d ụ ng c ủ a các t ả i tr ọ ng tiêuchu ẩ n th ườ ng xuyên trong giai đo ạ n thi công.Khuôn đúc bê tông và bê tông c ố t thép ph ả i đ ả m b ả o đ ộ bi ế n d ạ ng nh ỏ nh ằ m gi ả m t ố i thi ể u bi ế n d ạ ng ban đ ầ u do ch ế t ạ o c ủ a k ế t c ấ ubê tông, bê tông c ố t thép cho nên khi tính toán khuôn đúc theo đi ề u ki ệ n bi ế n d ạ ng (tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n II - đ ộ võng) yêu c ầ u kh ắ t khe h ơ nso v ớ i tính toán cho k ế t c ấ u bê tông. Đ ộ võng, d ướ i tác đ ộ ng c ủ a t ả i tr ọ ng, cho phép, đ ố i v ớ i khuôn đúc (c ố p pha) c ủ a b ề m ặ t k ế t c ấ u l ộ ra ngoài [f] 1 \= 1/400 nh ị p c ủ a b ộ ph ậ n c ố p pha đó ( b ộ ph ậ n c ố p pha là: ván khuôn, đà ngang, đà d ọ c, đà đ ứ ng,... ch ị u u ố n), đ ố i v ớ i c ố ppha c ủ a b ề m ặ t k ế t c ấ u b ị che khu ấ t [f] 1 \= 1/250 nh ị p c ủ a b ộ ph ậ n c ố p pha đó (nh ị p c ủ a b ộ ph ậ n c ố p pha là l , thì [f] 1 \= l /400 hay [f] 1 \= l /250) [1] . ( Ở lý thuy ế t c ủ a Hoa Kỳ , gi ớ i h ạ n đ ộ võng (hay bi ế n d ạ ng) cho phép c ủ a các b ộ ph ậ n c ố p pha ch ị u u ố n cũng đ ượ c l ấ y theonh ị p c ủ a b ộ phân c ố p pha đó [2] , nh ư ng v ớ i các h ệ s ố khác không ph ả i là 1/400 hay 1/250 nh ư c ủ a Vi ệ t Nam.) Đ ộ võng đàn h ồ i ho ặ c đ ộ lún c ủ a g ỗ ch ố ng c ố p pha cho phép [f] 2 \= 1/1000 nh ị p t ự do c ủ a các k ế t c ấ u bê tông c ố t thép t ươ ng ứ ng (nh ị p c ủ a k ế t c ấ u bê tông t ươ ng ứ ng là L , thì [f] 2 \= L /1000). (ph ụ l ụ c A3 - TCVN 4453 : 1995). Dù khác v ớ i nh ị p c ủ a k ế t c ấ u bê tông c ố t thép, nh ị p c ủ a b ộ ph ậ n khuônđúc th ườ ng ch ư a bi ế t tr ướ c mà ph ả i xác đ ị nh thông qua tính toán thi ế t k ế khuôn, nh ư ng nh ị p c ủ a b ộ ph ậ n khuôn đúc luôn nh ỏ h ơ n (haycùng l ắ m là b ằ ng) nh ị p c ủ a k ế t c ấ u bê tông c ố t thép mà khuôn đó đúc nên. Do đó, bi ế n d ạ ng cho phép c ủ a khuôn đúc là r ấ t nh ỏ so v ớ ibi ế n d ạ ng cho phép c ủ a k ế t c ấ u bê tông mà nó đúc nên.Khi tính toán khuôn đúc theo tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n II – đi ề u ki ệ n s ử d ụ ng bình th ườ ng v ề bi ế n d ạ ng c ủ a khuôn đúc, c ầ n xét v ớ i các t ả itr ọ ng tiêu chu ẩ n và ch ỉ s ử d ụ ng v ậ t li ệ u làm khuôn v ớ i đi ề u ki ệ n làm vi ệ c toàn b ộ trong gi ớ i h ạ n đàn h ồ i c ủ a nó (n ộ i l ự c trong k ế t c ấ ukhuôn đúc trong c ả hai tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n I và II, đ ượ c xác đ ị nh qua s ơ đ ồ đàn h ồ i, không dùng s ơ đ ồ k ế t c ấ u kh ớ p d ẻ o đ ể tính). Vì b ả nch ấ t c ủ a s ơ đ ồ kh ớ p d ẻ o là quá trình bi ế n h ệ k ế t c ấ u siêu tĩnh (d ầ m nhi ề u nh ị
ệ tĩnh đ ị nh khi hình thành s ố kh ớ p d ẻ o t ớ i h ạ n(n ộ i l ự c cu ố i cùng sau khi phân ph ố i l ạ i, th ự c ch ấ t là n ộ i l ự c c ủ a k ế t c ấ u tĩnh đ ị nh), v ị trí kh ớ p d ẻ o làm vi ệ c ngoài gi ớ i h ạ n đàn h ồ i(bi ế n d ạ ng không ph ụ c h ồ i khi thôi tác đ ộ ng c ủ a t ả i tr ọ ng), qua đó t ậ n d ụ ng t ố i đa năng l ự c c ủ a h ệ k ế t c ấ u.K ế t c ấ u khuôn đúc thông th ườ ng đ ề u làm vi ệ c ở 03 giai đo ạ n thi công l ầ n l ượ t nh ư sau: Giai đo ạ n t ừ khi l ắ p d ự ng khuôn xong đ ế n khi đ ổ và đ ầ m xong k ế t c ấ u bê tông. Trong giai đo ạ n này k ế t c ấ u khuôn đúcch ị u nhi ề u tác đ ộ ng c ủ a các t ả i tr ọ ng nh ấ t (c ả dài han và ng ắ n h ạ n). N ộ i l ự c, chuy ể n v ị và bi ế n d ạ ng trong k ế t c ấ u khuônđúc là l ớ n nh ấ
ư ng k ế t c ấ u khuôn đúc đ ượ c c ấ u t ạ o và thi ế t k ế , c ả v ề c ườ ng đ ộ l ẫ n bi ế n d ạ ng, đ ồ ng th ờ i theo s ơ đ ồ k ế t c ấ u đàn h ồ i, nên toàn b ộ v ậ t li ệ u làm khuôn làm vi ệ c trong giai đo ạ n đàn h ồ
ậ y toàn b ộ chuy ể n v ị và bi ế n d ạ ngtrong k ế t c ấ u khuôn đúc là chuy ể n v ị và bi ế n d ạ ng đàn h ồ
ế n d ạ ng này có th ể r ấ t l ớ n, nh ư ng chúng v ẫ n là bi ế nd ạ ng đàn h ồ
ữ ng ph ầ n bi ế n d ạ ng do các t ả i tr ọ ng t ạ m th ờ i, ch ỉ tác d ụ ng trong giai đo ạ n thi công này, gây ra s ẽ m ấ t đingay khi t ả i tr ọ ng đó thôi tác d ụ ng, tr ướ c khi bê tông b ắ t đ ầ u ninh k ế t, mà không tác đ ộ ng chút nào đ ế n vi ệ c hình thànhđ ị nh d ạ ng k ế t c ấ u bê tông c ầ n đúc. Cho nên nh ữ ng bi ế n d ạ ng do các t ả i tr ọ ng t ạ m th ờ i nh ư : t ả i tr ọ ng do ng ườ i và ph ươ ngti ệ n gây ra, t ả i tr ọ ng đ ổ bê tông, t ả i tr ọ ng đ ầ m bê tông (thôi tác d ụ ng sau khi đ ổ , đ ầ m bê tông) không đ ượ c tính t ớ i khi tínhtoán theo tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n II - v ề bi ế n d ạ ng.Giai đo ạ n đ ổ và đ ầ m xong, v ữ a bê tông trong khuôn b ắ t đ ầ u ninh k ế t đ ế n khi bê tông đóng r ắ
ế n d ạ ng còn l ạ i, docác t ả i tr ọ ng th ườ ng xuyên (nh ư t ổ ng tr ọ ng l ượ ng k ế t c ấ u bê tông, tr ọ ng l ượ ng b ả n thân h ệ khuôn đúc) và t ạ m th ờ i còn l ạ i(nh ư áp l ự c v ữ a bê tông l ỏ ng, tr ọ ng l ượ ng l ớ p ph ủ b ả o d ưỡ ng bê tông …v …v.) trong giai đo ạ n thi công này ả nh h ưở ngquy ế t đ ị nh đ ế n vi ệ c đ ị nh hình nên hình d ạ ng k ế t c ấ u bê tông. Nên c ầ n ph ả i ki ể m tra bi ế n d ạ ng t ổ ng do các t ả i trong tácđ ộ ng trong giai đo ạ n thi công này gây ra trong khuôn đúc, theo tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n II - đi ề u ki ệ n làm vi ệ c bình th ườ ng c ủ akhuôn đúc v ề bi ế n d ạ ng.Giai đo ạ n phát tri ể n thêm c ườ ng đ ộ bê tông sau đóng r ắ n cho đ ế n khi bê tông đ ạ t c ườ ng đ ộ tháo d ỡ khuôn đúc. Khuônđúc h ế t vai trò đ ị nh d ạ ng k ế t c ấ u bê tông, nh ư ng nó v ẫ n ch ị u l ự c thay cho k ế t c ấ u bê tông khi bê tông ch ư a làm vi ệ c đ ượ c.Trong giai đo ạ n thi công này các t ả i tr ọ ng t ạ m th ờ i (áp l ự c v ữ a bê tông l ỏ ng…v…v.) ti ế p t ụ c h ế t tác d ụ ng lên khuôn đúc.N ộ i l ự c và bi ế n d ạ ng c ủ a khuôn đúc gi ả m, n ế u s ơ đ ồ k ế t c ấ u không thay đ ổ i, nên đi ề u ki ệ n c ườ ng đ ộ và bi ế n d ạ ng đãki ể m tra trong các giai đo ạ n thi công tr ướ c v ẫ n đ ượ c đ ả m b ả
ỉ khi thay đ ổ i s ơ đ ồ k ế t c ấ u c ủ a khuôn đúc, do tháo d ỡ m ộ t ph ầ n khuôn không ch ị u l ự c tr ướ c khuôn đúc ch ị u l ự c, thì m ớ i ph ả i ki ể m tra ph ầ n ván khuôn ch ị u l ự c còn l ạ i, v ớ i s ơ đ ồ k ế t c ấ u m ớ i c ủ a khuôn, ch ủ y ế u theo đi ề u ki ệ n c ườ ng đ ộ (Tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n I).C ấ u t ạ o c ố p pha g ỗ d ầ m li ề n sàn bêtông c ố t thép toàn kh ố i. Nh ư v ậ y: tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n I - v ề c ườ ng đ ộ , ch ủ y ế u đ ượ c ki ể m tra ở giai đo ạ n thi công đ ầ u, đ ổ và đ ầ m bê tông, v ớ i t ấ t c ả các t ả itr ọ ng tác d ụ ng lên khuôn đúc. Tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n II - v ề bi ế n d ạ ng, đ ượ c ki ể m tra ở giai đo ạ n thi công th ứ hai, ninh k ế t và đóng r ắ n, v ớ im ọ i t ả i tr ọ ng tác d ụ ng lên khuôn trong giai đo ạ n thi công này. N ế u tháo d ỡ c ố p pha không ch ị u l ự c tr ướ c, thì ki ể m tra l ạ i đi ề u ki ệ nc ườ ng đ ộ đ ố i v ớ i c ố p pha ch ị u l ự c còn l ạ i theo s ơ đ ồ làm vi ệ c m ớ i c ủ a nó, trong giai đo ạ n thi công cu ố i - bê tông phát tri ể n c ườ ng đ ộ .Tiêu chu ẩ n Vi ệ t Nam, quy đ ị nh tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n I-v ề c ườ ng đ ộ đ ượ c tính toàn v ớ i t ổ h ợ p t ấ t c ả các t ả i tr ọ ng th ườ ng xuyên và t ạ mth ờ i tác d ụ ng trong giai đo ạ n thi công bê tông (t ứ c là giai đo ạ n bê tông t ươ i), còn tr ạ ng thái gi ớ i h ạ n II-v ề bi ế n d ạ ng đ ượ c tính toán v ớ it ổ h ợ p t ấ t c ả các t ả i tr ọ ng tác d ụ ng trong giai đo ạ n bê tông ninh k ế t và đóng r ắ n, là giai đo ạ n v ậ t li ệ u bê tông ph ả i đ ượ c n ằ m ổ n đ ị nhtrong khuôn và ph ả i đ ượ c kh ố ng ch ế bi ế n d ạ ng t ớ i m ứ c t ố i đa. Th ứ t ự Các lo ạ i k ế t c ấ u c ố p pha (khuôn đúc)T ổ h ợ p t ả i tr ọ ng tác d ụ ng lên c ố p pha Tính toán kh ả năng ch ị u l ự cTính toán bi ế n d ạ ng 1Ván khuôn và đà giáo ch ố ng đ ỡ c ủ a sàn và máivòm G ttbêtông + G ttc ố tthép + G ttc ố ppha + P ttng ườ i,ph.ti ệ n + P ttđ ầ m, đ ổ + G ttb ả od ưỡ ng G tcbêtông + G tcc ố tthép + G tcc ố ppha + G tcb ả od ưỡ ng 2Ván khuôn đáy và đà giáo ch ố ng đ ỡ đáy c ủ ad ầ m và vòm G ttbêtông + G ttc ố tthép + G ttc ố ppha + P tt đ ầ m ,đ ổ G tcbêtông + G tcc ố tthép + G tcc ố ppha 3C ố p pha thành đ ứ ng c ủ a d ầ m và vòm P ttápl ự cbêtông + P tt đ ầ m , đ ổ P tcápl ự cbêtông 4C ố p pha c ủ a c ộ t có c ạ nh nh ỏ c ủ a ti ế t di ệ n<300 mm, và C ố p pha t ườ ng dày <100 mm P ttápl ự cbêtông + P tt đ ầ m , đ ổ P tcápl ự cbêtông 5C ố p pha c ủ a c ộ t có c ạ nh nh ỏ c ủ a ti ế t di ệ n\>300 mm, và C ố p pha t ườ ng dày >100 mm P ttápl ự cbêtông + P ttđ ầ m, đ ổ P tcápl ự cbêtông 6C ố p pha thành đ ứ ng c ủ a các kh ố i bê tông l ớ n P ttápl ự cbêtông + P ttđ ầ m, đ ổ P tcápl ự cbêtông (Theo tiêu chu ẩ n, đ ồ ng hi ệ n hành v ớ i TCVN 4453:1995, là tiêu chu ẩ n QPTL-D6:1978, c ủ a ngành công trình th ủ y) G tcbêtông , G ttbêtông là Tĩnh t ả i tr ọ ng l ượ ng c ủ a v ữ a bê tông khi còn l ỏ ng (tiêu chu ẩ n, tính toán), (k ế t c ấ u bê tông khi đã r ắ n,th ườ ng gi ả m tr ọ ng l ượ ng so v ớ i khi l ỏ ng, nên t ổ ng quát l ấ y tr ọ ng l ượ ng khi l ỏ ng đ ể tính). Kh ố i l ượ ng th ể tích c ủ a h ỗ n h ợ pbê tông n ặ ng (tr ộ n v ớ i s ỏ i ho ặ c đá dăm thu ộ c các lo ạ i nham th ạ ch c ứ ng) m ớ i đ ổ và đ ượ c đ ầ m ch ặ t, γ b \=2500 kG/m³. G tcc ố tthép , G ttc ố tthép là Tĩnh t ả i tr ọ ng l ượ ng c ủ a c ố t thép trong k ế t c ấ u bê tông (tiêu chu ẩ n, tính toán). T ả i tr ọ ng này đ ượ ctính d ự a vào tr ọ ng l ượ ng riêng c ủ a c ố t thép γ ct \= 7850 kG/m³, vào hàm l ượ ng c ố t thép trung bình trong t ừ ng k ế t c ấ u bêtông c ố t thép, hàm l ượ ng này đ ượ c xác đ ị nh c ụ th ể theo b ả n thi ế t k ế k ế t c ấ u bê tông c ố t thép. Tr ườ ng h ợ p không có kh ố il ượ ng c ụ th ể thì có th ể l ấ y giá tr ị t ả i tr ọ ng này b ằ ng 100 kG/m³ bê tông c ố t thép. G tcc ố ppha , G ttc ố ppha là Tĩnh t ả i tr ọ ng l ượ ng b ả n thân khuôn đúc bê tông (tiêu chu ẩ n, tính toán). T ả i tr ọ ng này đ ượ c tính d ự avào tr ọ ng l ượ ng th ể tích c ủ a v ậ t li ệ u làm c ố p pha, vào kh ố i l ượ ng b ả n thân c ủ a t ừ ng k ế t c ấ u khuôn đúc, đ ượ c xác đ ị nhd ầ n d ầ n trong khi c ấ u t ạ o và thi ế t k ế khuôn đúc. G tcb ả od ưỡ ng , G ttb ả od ưỡ ng là Ho ạ t t ả i tr ọ ng l ượ ng l ớ p ph ủ b ề m ặ t b ả o d ưỡ ng k ế t c ấ u bê tông (tiêu chu ẩ n, tính toán). T ả itr ọ ng này ph ụ thu ộ c vào bi ệ n pháp d ưỡ ng h ộ bê tông, tr ọ ng l ượ ng th ự c t ế quy ra phân b ố đ ề u c ủ a v ậ t li ệ u ph ủ d ưỡ ng h ộ .Trong k ế t c ấ u nhà nói chung t ả i tr ọ ng này nh ỏ , th ườ ng đ ượ c b ỏ qua không xét đ ế n . P ttápl ự cbêtông , P tcápl ự cbêtông là Ho ạ t t ả i áp l ự c đ ẩ y ngang c ủ a v ữ a bê tông khi h ỗ n h ợ p v ữ a còn l ỏ ng. T ả i tr ọ ng này ch ỉ tácd ụ ng lên các k ế t c ấ u khuôn đúc d ạ ng thành đ ứ ng, theo ph ươ ng vuông góc v ớ i b ề m ặ t ván khuôn, d ướ i d ạ ng phân b ố lăngtr ụ hình thang hay tam giác (d ọ c theo chi ề u ngang b ề m ặ t ván khuôn thành thì đ ẳ ng tr ị , còn d ọ c chi ề u đ ứ ng ván khuônthành thì giá tr ị gi ả m d ầ n theo đ ộ cao). Theo tiêu chu ẩ n Vi ệ t Nam 4453:1995, áp l ự c ngang l ớ n nh ấ t tiêu chu ẩ n c ủ a v ữ a bêtông t ươ i (ti ế ng Nga là максимальное боковое давление бетона ), là m ộ t hàm s ố th ự c nghi ệ m đ ượ c tra theo b ả ng A.1sau: Ph ươ ng phápđ ầ m bê tôngCông th ứ c tính toán áp l ự cngang t ố i đa. (kG/m²)Gi ớ i h ạ n s ử d ụ ng công th ứ c Đ ầ m rùi P tcápl ự cbêtông \= γ b HH ≤ R Đ ầ m rùi P tcápl ự cbêtông \= γ b (0,27 V +0,78) k 1 k 2 ≤ γ b HV ≥ 0,5 (m/gi ờ ) khi H ≥ 4,0 (m) Đ ầ m ngoài P tcápl ự cbêtông \= γ b HV ≥ 4,5 (m/gi ờ ) khi H ≤ 2 R 1 ( l ấ y theo TCVN4453:1995, tr ườ ng h ợ p 3này b ị trùng v ớ i tr ườ ng h ợ p 4 )Đ ầ m ngoài P tcápl ự cbêtông \= γ b (0,27 V +0,78) k 1 k 2 ≤ γ b HV ≥ 4,5 (m/gi ờ ) khi H ≤ 2,0 (m) ( l ấ y theo TCVN4453:1995, tr ườ ngh ợ p 4 này b ị trùng v ớ i tr ườ ng h ợ p 3 ) Các ký hi ệ u trong b ả ng: P tcápl ự cbêtông là áp l ự c ngang t ố i đa c ủ a h ỗ n h ợ p bê tông (daN/m²) γ b là kh ố i l ượ ng th ể tích c ủ a h ỗ n h ợ p bê tông đã đ ầ m ch ặ t (daN/m³) |