Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C 5 H 8?

Với giải bài 7 trang 147 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

1 1131 lượt xem

Trang trước

Chia sẻ

Trang sau  

Giải Hóa 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin

Video Giải Bài 7 trang 147 Hóa học 11

Bài 7 trang 147 Hóa học 11: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?

A. 3;

B. 4;

C. 2;

D. 5.

Lời giải:

Đáp án A

Các ankin có công thức phân tử C5H8:

CH ≡ C – CH2 – CH2 –CH3: Pent – 1 – in.

CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3: Pent – 2 – in

CH ≡ C – CH– CH3                                               CH3 : 3 – metylbut – 1 – in.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 147 Hóa 11: Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac...

Bài 2 trang 147 Hóa 11: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:...

Bài 3 trang 147 Hóa 11: Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau...

Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết đồng phân của C5H8. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan đến đồng phân Ankin. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung các câu hỏi dưới đây.

Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Các đồng phân của ankin ứng với công thức phân tử C5H8 là

CH≡C–CH2–CH2–CH3;

CH3–C≡C–CH2–CH3;

CH≡C–CH[CH3]–CH3

Đáp án A

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Xem đáp án

Đáp án A

Các đồng phân của C5H8 là

CH≡C−CH2−CH2−CH3

CH3−C≡C−CH2−CH3

CH≡C−CH[CH3]−CH3

=> Có 3 đồng phân

Câu 2. Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Xem đáp án

Đáp án D

Các đồng phân của C5H8 là

CH≡C−CH2−CH2−CH3

CH3−C≡C−CH2−CH3

CH≡C−CH[CH3]−CH3

Câu 3. Ứng với công thức phân tử C6H10 có tất cả bao nhiêu ankin?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Xem đáp án

Đáp án 

CH≡C−CH2−CH2−CH2−CH3

CH3−C≡C−CH2−CH2−CH3

CH3−CH2−C≡C−CH2−CH3

CH≡C−CH[CH3]−CH2−CH3

CH≡C−CH2−CH[CH3]−CH3

CH3−C≡C−CH[CH3]−CH3

CH≡C−C[CH3]2−CH3

Câu 4. Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 4 đồng phân thỏa mãn là

CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3,

CH≡C-CH2-CH[CH3]2,

CH≡C-CH[CH3]-CH2-CH3,

CH≡C-C[CH3]3

———————————-

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 là. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau - Đồng phân C5H8 - VnDoc.com

Tài liệu, học tập, trắc nghiệm, tiếng anh, văn bản, biểu mẫu - VnDoc.com

Thông báo Mới

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 11 Hóa 11 - Giải Hoá 11

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau

Đồng phân C5H8

8 41.873

Bài viết đã được lưu

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Mua ngay Từ 79.000đ

Tìm hiểu thêm

Đồng phân của C5H8

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến xác định đồng phân C5H8. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Các đồng phân của C5H8 là

CH≡C−CH2−CH2−CH3

CH3−C≡C−CH2−CH3

CH≡C−CH[CH3]−CH3

=> Có 3 đồng phân

Đáp án A

Đồng phân của C5H8

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [5.2 + 2 - 8] / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π

Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo [hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoăc đồng phân mạch hở].

Akin có 3 đồng phân

C5H8 có 2 loại đồng như sau:

Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8

CH2=C=CH-CH2-CH3;

CH2=CH-CH=CH-CH3;

CH3-CH=C=CH-CH3;

CH2=CH-CH2-CH=CH2;

CH2=C=C[CH3]2;

CH2=CH-C[CH3]=CH2.

Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:

CH≡C-CH2-CH2-CH3;

CH3-C≡C-CH2-CH3;

CH≡C-CH[CH3]2

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án A 

Các CTCT của ankin C5H8 là

CH≡C–CH2–CH2–CH3;

CH3–C≡C–CH2–CH3;

CH≡C–CH[CH3]–CH3

Câu 2. Tên gọi đúng của hợp chất: [CH3]2CH-C≡CH là

A. Isopren.

B. 3-metylbut-1-in.

C. 2-metylbut-3-in.

D. 3-metylbut-3-in.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Công thức phân tử tổng quát của ankin là

A. CnH2n-2 [n ≥ 3].

B. CnH2n-2 [n ≥ 2].

C. CnH2n-6 [n ≥ 4].

D. CnH2n [n ≥ 2].

Xem đáp án

Đáp án B Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 [n ≥ 2].

Câu 4. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?

A. CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3.

B. CH≡C-CH[C2H5]CH[CH3]-CH3.

C. CH≡C-CH[CH3]-CH[C2H5]-CH2-CH3.

D. CH≡C-CH[CH3]-CH[CH3]-CH3.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Số đồng phân cấu tạo [mạch hở] có công thức phân tử C5H8 là

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng về ankin?

A. Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi.

B. Ankin là hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon.

C. Hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 là ankin.

D. Ankin là hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2.

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì ankin là những hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết ba trong phân tử.

B sai vì ankin thuộc loại hiđrocacbon không no.

C sai vì hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 có thể là ankađien.

Câu 7. Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?

A. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2

B. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba

C. Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl

D. Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.

Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.

Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.

Câu 8. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?

A. CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3.

B. CH≡C-CH[C2H5]CH[CH3]-CH3.

C. CH≡C-CH[CH3]-CH[C2H5]-CH2-CH3.

D. CH≡C-CH[CH3]-CH[CH3]-CH3.

Xem đáp án

Đáp án A

3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3

Câu 9. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Xem đáp án

Đáp án C

Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C4H8 là:

CH2 = CH – CH2 – CH3;

CH3 – CH = CH – CH3;

CH2 = C[CH3]2.

Câu 10. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Xem đáp án

Đáp án B

Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C5H10 là:

CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3;

CH3 – CH = CH – CH2 – CH3;

CH2 = CH – CH[CH3]2;

CH2 = C [CH3] – CH2 – CH3;

CH3 – CH = C[CH3]2.

----------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11.

Chủ Đề