Cho thuê nhà tiếng anh là gì năm 2024

The Tenants' Rights Project helps conserve rental housing, improve its condition, and enforce tenants' rights in existing units.

H19_House for rent on the foot of Cam Nam bridge in Hoi An- Ancient town.

Nhà cho thuê cho phép bạn sắp xếp quản lý niềm tin theo hướng của một chuyên gia có thẩm quyền làm việc trong thị trường bất động sản.

Rental housing allows you to arrange trust management in the direction of a competent specialist working in the real estate market.

Làm thế nào kinh nghiệm của bạn là sở hữu nhà cho thuê một gia đình, trong khi thực hiện quản lý và bảo trì của riêng bạn?

How has your experience been in owning single family rental houses, while doing your own management and maintenance?

Nhà cho thuê bất hợp pháp là một thực tế khá phổ biến trong mối quan hệ giữa chủ sở hữu và người thuê nhà.

Illegal rental housing is a fairly common practice in the relationship between the owner and the tenant.

Nhà cho thuê dài hạn từ lâu đã là một phân khúc riêng trong kinh doanh bất động sản, phổ biến ở tất cả các thành phố lớn.

Long-term rental housing has long been a separate niche in the real estate business, common in all major cities.

Nhà cho thuê hàng ngày có sẵn cho khách hàng không thích ở trong cao nguyên Ayder.

Daily rental houses are available for customers who do not prefer to stay in the Ayder plateau.

Nhà cho thuê phải đáp ứng các tiêu chuẩn cách nhiệt trước ngày 1 tháng 7 năm 2019 để tránh không bị phạt tiền$ 4.000.

Rental homes must meet the insulation standards by July 2019 to avoid $4,000 fines.

Quy định trách nhiệm của các bên liên quan đến nhau và nhà cho thuê, bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại về tài sản;

Provides for the liability of the parties in relation to each other and rental housing, compensation for damage in case of damage to property;

Zermatt là một chủ đề WordPress tuyệt đẹp cho các khách sạn,nhà trọ, nhà cho thuê và nhà nghỉ.

Zermatt is a stunningly beautiful WordPress theme for hotels,hostels, rental homes, and vacation houses.

TCJA thay đổi thời gian thu hồi của hệ thống khấuhao thay thế đối với tài sản/ nhà cho thuê để ở từ 40 năm xuống 30 năm.

TCJA changed the alternative depreciation system recovery period for residential rental property from 40 years to 30 years.

1. Từ vựng về các loại nhà ở, phòng và đồ vật trong nhà: An apartment, Detached house, Bedsitting room, Terraced house, a bathroom, a bedroom, a dining room, a garage, a garden, a kitchen, a living room, a study, a toilet, a balcony, a ceiling, a floor, stairs, a wall, a bath, a bed, a carpet, a cooker, a cupboard, a dishwasher, a fireplace, a fridge, a light, a microwave, a mirror, a plant, a shelf, a shower, a sofa, a wardrobe, a washing machine.

2. Từ vựng liên quan đến việc thuê nhà: Rent, Deposit, Landlord, Tenant, Lease, Move in.

3. Các mẫu câu thông dụng chủ đề Renting a house: Is there a + N?, How + adj +…..?, How many + N?, ….

Từ vựng liên quan đến chủ đề Renting a house

Từ vựng về các loại nhà ở, phòng và đồ vật trong nhà

Từ vựng

Phát âm

Nghĩa

An apartment

/əˈpɑːtmənt/

Căn hộ

Detached house

/dɪˈtætʃt/

Nhà riêng

Bedsitting room

/ˈbedsɪtɪŋ ruːm/

Nhà trọ

Terraced house

/ˌterəst ˈhaʊs/

Nhà trong một dãy sát nhau

A dining room

/ˈdaɪ.nɪŋ ˌruːm/

Phòng ăn

A bedroom

/ˈbed.rʊm/

Phòng ngủ

A living room

/ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/

Phòng khách

A bathroom

/ˈbæθ.rʊm/

Phòng tắm

A kitchen

/ˈkɪtʃ.ən/

Phòng bếp

A garden

/ˈɡɑːr.dən/

Khu vườn

A garage

/ɡəˈrɑːʒ/

Ga-ra

A study

/ˈstʌd.i/

Phòng làm việc / Phòng học

A toilet

/ˈtɔɪ.lət/

Phòng vệ sinh

A balcony

/ˈbælkəni/

Ban công

A terrece

/ˈterəs/

Sân thượng

A ceiling

/ˈsiː.lɪŋ/

Trần nhà

A floor

/flɔːr/

Sàn nhà

A wall

/wɑːl/

Bức tường

Stairs

/steərz/

Bậc thang

A bath

/bæθ/

Bồn tắm

A bed

/bed/

Giường ngủ

A carpet

/ˈkɑːr.pət/

Thảm

A cupboard

/ˈkʌb.ɚd/

Tủ, kệ

A fireplace

/ˈfaɪr.pleɪs/

Lò sưởi

A fridge

/frɪdʒ/

Tủ lạnh

A light

/laɪt/

Đèn

A microwave

/ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/

Lò vi sóng

A mirror

/ˈmɪr.ɚ/

Gương

A plant

/plænt/

Cây cảnh

A shower

/ˈʃaʊ.ɚ/

Vòi hoa sen

A sofa

/ˈsoʊ.fə/

Ghế sô-pha

A wardrobe

/ˈwɔːr.droʊb/

Tủ quần áo

A washing machine

/ˈwɑː.ʃɪŋ məˌʃiːn/

Máy giặt

Ví dụ:

  • This kitchen is quite small. (Phòng bếp này hơi nhỏ)
  • How many beds are there in your room? (Có bao nhiêu cái giường trong phòng của bạn?)

Từ vựng liên quan đến việc thuê nhà

  • Rent /rent/: Tiền thuê nhà (Danh từ); Thuê (động từ)

Ví dụ: Can you help me to pay the rent this month? (Bạn có thể giúp tôi trả tiền thuê nhà tháng này không?)

  • Deposit /dɪˈpɒzɪt/: Tiền đặt cọc

Ví dụ: He told me to pay 2 million VND as a deposit. (Anh ta bảo tôi đặt cọc 2 triệu đồng)

  • Landlord /ˈlændlɔːrd/: Chủ nhà

Ví dụ: My landlord doubled the rent. (Bà chủ nhà tăng gấp đôi tiền thuê)

  • Tenant /ˈtenənt/: Người thuê nhà

Ví dụ: You can rent out your house to a tenant to get some money. (Bạn có thể cho người ta thuê căn nhà của bạn để kiếm tiền)

  • Lease /liːs/: Hợp đồng thuê nhà

Ví dụ: Do you know that the lease expires next month? (Bạn có biết là hợp đồng sẽ hết hạn vào tháng sau?)

  • Move in /muːv ɪn/: Chuyển vào (nhà)

Ví dụ: When will you move in? (Khi nào bạn sẽ chuyển vào?)

Xem thêm: Topic Housework and Cooking

Các mẫu câu thông dụng chủ đề Renting a house

  • Is there a + N? - Dùng khi bạn muốn hỏi nơi cho thuê có ga-ra, phòng bếp, máy lạnh… không.

Ví dụ: Is there a garden in your house? (Nhà của bạn có vườn hay không?)

  • How + adj +…..? - Hỏi về tình trạng, đặc điểm căn hộ

Ví dụ: How old is the house? (Nhà đó xây bao lâu rồi?) - How big is the kitchen? (Nhà bếp to chừng nào?)

  • How many + N? - Dùng khi hỏi số lượng các căn phòng hoặc đồ dùng.

Ví dụ: How many bedrooms are there in the house? (Có bao nhiêu phòng ngủ trong nhà?)

  • How much is the rent/deposit?: Dùng để hỏi tiền thuê và tiền cọc.

Ví dụ: How much is the rent per month? (Tiền thuê nhà một tháng bao nhiêu?)

  • How long is the lease? - Dùng để hỏi thời hạn hợp đồng là trong bao lâu.
  • When can I move in? - Hỏi về thời gian mà người thuê có thể chuyển vào sống.
  • When do I pay the rent? - Hỏi về thời gian thanh toán tiền thuê nhà.

Cho thuê nhà tiếng anh là gì năm 2024

Các bài hội thoại mẫu chủ đề Renting a house

Tình huống 1: Gọi điện hẹn ngày xem phòng, xem nhà

Mary: Hello, Mary’s speaking. Who is that? (Xin chào, là Mary đây. Ai đấy?)

John: Hi. I’m John. I’m looking for a house to rent and I saw the ad about your house. (Chào, tôi là John. Tôi đang tìm thuê một ngôi nhà và tôi thấy quảng cáo về ngôi nhà của bạn)

Mary: Oh, right. I have a house available now. (À, đúng rồi, tôi có căn nhà đang cho thuê)

John: Um… How many bedrooms are there? and how old is it? (Um..Có bao nhiêu phòng ngủ ạ? Và căn nhà xây bao lâu rồi?)

Mary: There are two bedrooms and the house is nearly twenty years old. (Có hai phòng ngủ và căn nhà này gần 20 năm tuổi)

John: When can I come for a viewing? (Khi nào thì tôi có thể đến xem nhà?)

Mary: Well, I’m available tomorrow afternoon, from 1.m to 5 p.m. Can we meet at 1:30? (Chiều mai tôi rảnh, từ 1 giờ đến 5 giờ. Chúng ta có thể gặp lúc 1:30 không?)

John: Yes, sounds good to me. (Được)

Mary: Okay, see you tomorrow. (Ok, gặp bạn ngày mai)

John: Bye. (Tạm biệt)

Tình huống 2: Đến xem nhà và hỏi về hợp đồng

Mary: Let’s go into the house. Follow me… (Hãy đi vào bên trong ngôi nhà. Đi theo tôi)

John: Oh. It’s really hot in here. Is there an air conditioner in the house? (Trong này nóng quá. Nhà có điều hòa không ạ?)

Mary: Yes. There is. Let me turn it on. (Có. Để tôi bật nó lên)

John: Um… Is the garage big enough for two cars? (Um…cái ga-ra có đủ chỗ cho hai chiếc xe hơi không?)

Mary: Yes, of course. It’s very big…… Now, let’s go and see the kitchen. (Có chứ. Nó rất lớn. Nào hãy đi xem nhà bếp)

John: Ok…./ Wow, the kitchen looks great. I love it. (Ok…/ Wow, nhà bếp đẹp quá)

Mary: And this is the living room. It’s big, isn’t it? (Và đây là phòng khách. Nó to mà, đúng không?)

John: Yes, I love the furniture, the sofa, and the carpet… (Vâng, tôi thích nội thất, ghế sofa, và thảm)

Mary: Well, do you have any questions, John? (Bạn có câu hỏi nào không John?)

John: How much is the rent per month? and How long is the lease? (Tiền thuê mỗi tháng là bao nhiêu? Hợp đồng dài bao lâu?)

Mary: It’s 800 dollars and the lease length is 6 months. (800 đô la và hợp đồng dài 6 tháng)

John: Ok, and how much is the deposit? (Vậy tiền cọc bao nhiêu?)

Mary: It’s 500 dollars. Well, what do you think? (Tiền cọc 500 đô. Bạn thấy sao?)

John: I think this house is exactly what I’m looking for. When can I move in? (Tôi nghĩ căn nhà này chính xác là cái tôi đang tìm. Khi nào tôi có thể chuyển vào?)

Mary: As soon as you like. (Ngay khi bạn thích)

Xem thêm: Tổng hợp từ vựng về nhà cửa tiếng Anh thông dụng

Bài tập vận dụng

Bài tập: Hãy tưởng tượng bạn đang cần tìm thuê một căn nhà, áp dụng các mẫu câu ở trên và hỏi chủ nhà những nội dung sau:

  • Giá thuê mỗi tháng
  • Nhà có bao nhiêu phòng tắm
  • Hợp đồng dài bao lâu
  • Tiền cọc là bao nhiêu

Đáp án gợi ý:

  • How much is the rent per month?
  • How many bathrooms are there in the house?
  • How long is the lease?
  • How much is the deposit?

Tổng kết

Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng người đọc có thể hiểu và vận dụng được các mẫu câu cũng như từ vựng chủ đề , từ đó cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của mình.

Nguồn tham khảo

“Oxford Learner's Dictionaries”. Oxford University Press ©, 2022, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

Cho thuê nhà ở tiếng Anh là gì?

Cùng phân biệt hire, rent và lease nha! - Cho thuê (Lease) là cho thuê dài hạn, ít nhất một năm, thường áp dụng cho văn phòng (office), căn hộ (apartment), nhà ở (house). Ngoài ra, nó còn mang nghĩa hợp đồng thuê dài hạn. - Cho thuê (Rent) mang nghĩa thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần.

Rent và lease khác nhau như thế nào?

Rent mang nghĩa thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần. Hợp đồng “rent” đơn giản hơn “lease” và ít mang tính ràng buộc. Có thể hiểu đơn giản "lease a house, house for lease" là thuê nhà dài hạn; "house for rent" là nhà cho thuê ngắn hạn. Hire mang nghĩa thuê, mướn ai làm gì và trả lương hay tiền công cho người ấy.

Thư mời thuê tiếng Anh là gì?

Thư mời thuê văn phòng (Offer to Lease – OTL) là văn bản chính thức từ chủ tòa nhà được gửi đến khách thuê để khách thuê có được các thông tin chính thức về diện tích thuê tại tòa nhà & có cơ sở để đàm phán thuê hoặc làm tổng hợp báo cáo lên cấp trên.

Người thuê nhà là gì?

Người thuê nhà là người trả tiền định kỳ để sử dụng căn hộ hoặc tài sản bất động sản của người khác trong 1 thời gian nhất định.