Cách hạch toán mua công cụ dụng cụ năm 2024
Sử dụng hợp lý tiết kiệm chi phí công cụ dụng cụ góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu giá thành sản phẩm, tăng thu nhập và tích lũy doanh thu cho doanh nghiệp. Kế toán viên tại các doanh nghiệp thông qua hạch toán tài khoản 153 để theo dõi tình hình tăng giảm số lượng CCDC và theo dõi chi phí CCDC. Show
1. Nguyên tắc kế toánCăn cứ theo khoản 1 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán của tài khoản 153 như sau:
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Xem cụ thể tiêu chuẩn về tài sản cố định tại đây. Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu. Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
đ) Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153Căn cứ theo khoản 2 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 như sau: Bên Nợ:
Bên Có:
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho. Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2:
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu tài khoản 153 – công cụ dụng cụCăn cứ theo quy định tại khoản 3 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC, được bổ sung tại Điều 10 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định về phương pháp kế toán một số giao dịch kế toán tài khoản 153 như sau: 3.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT ) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào) (1331) Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán). Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
Nợ các TK 111, 112, 331,…. Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho) Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh) Có các TK 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp) Có TK 242 – Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). \>> Xem thêm: Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 200 đầy đủ, chính xác nhất
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. đ) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi: Nợ TK 242 – Chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ. + Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,… Có TK 242 – Chi phí trả trước. \>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp theo thông tư 200
Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1533) Có TK 242 – Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Có TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312). \>> Xem thêm: Hướng dẫn Hạch toán tài khoản 133 theo thông tư 200
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 611 – Mua hàng Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Có TK 611 – Mua hàng. 3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch tài khoản 153 được bổ sung tại Điều 10 Thông tư 177/2015/TT-BTC
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Có các TK 111, 112, 141, 331,…
Nợ TK 631 – Chi hoạt động BHTG Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ TK 161 – Chi dự án Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ. Ví dụ: Công ty A kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Có các số liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau: Số dư đầu kỳ của Tài khoản 153 (300 công cụ): 45.000.000. Trong kỳ diễn ra các hoạt động sau:
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Biết Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 Hướng dẫn hạch toán: Căn cứ vào hướng dẫn tại thông tư 200, kế toán viên công ty A hạch toán:
Nợ TK 153 (500 công cụ): 25.000.000 Nợ TK 153 (chi phí vận chuyển, lắp đặt…): 1.000.000 Nợ TK 133: 2.600.000 Có TK 111: 1.100.000 Có TK 331: 27.500.000 Lưu ý: chi phí vận chuyển được tính vào giá gốc hàng tồn kho, tuy nhiên khi vận chuyển nhiều loại CCDC, tài sản…cùng 1 lần, kế toán phải phân bổ chi phí vận chuyển này. Xem hướng dẫn chi tiết bài viết: Hạch toán chi phí vận chuyển
Nợ TK 242: 52.800.000 (45.000.000 + 150*(26.000.000/500)) Có TK 153: 52.800.000
Nợ TK 627: 26.400.000 Có TK 242: 26.400.000 Thực hiện tương tự với phân bổ lần 2 Các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp kế toán hạn chế tối đa các sai sót trong công tác hạch toán kế toán, đặc biệt trong việc quản lý công cụ dụng cụ. Điều này giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức một cách hiệu quả so với việc thực hiện các thao tác thủ công như trước đây. |