Trong loạt bài viết này ad đưa ra những hướng dẫn cơ bản nhất để có thể làm quen với phương thức Matrix. Từ đó ứng dụng nó để giải quyết những bài toán Đại số tuyến tính từ đơn giản đến phức tạp. Ngoài ra, loạt bài viết này còn ứng dụng phương thức ma trận để giải quyết một số bài toán trắc nghiệm ở chương trình trung học phổ thông. Nội dung phần 1 này sẽ nói về những hướng dẫn căn bản nhất của phương thức ma trận trên máy tính Casio fx-570VN plus.
Trong loạt bài viết này ad đưa ra những hướng dẫn cơ bản nhất để có thể làm quen với phương thức ma trận [Matrix]. Từ đó ứng dụng nó để giải quyết những bài toán Đại số tuyến tính từ đơn giản đến phức tạp. Nội dung phần 1 này sẽ nói về phương thức ma trận trên máy tính Casio fx-570VN plus.
I. Tổng quan về phương thức ma trận trên CASIO fx-570VN Plus
Matrix là một phương thức trong máy tính Casio mà trong đó, người ta có thể tính toán được các phép tính toán trên ma trận.
Để thực hiện tính toán ma trận trên máy tính, trước hết ta gán dữ liệu cho các biến đặc biệt [MatA,MatB,MatC], và rồi dùng các biến này trong tính toán.
Vì 2 dòng máy tính có cấu tạo phím bấm cũng như hiệu năng khác nhau, để thuận tiện cho người đọc, tôi sẽ có hướng dẫn cụ thể cho từng máy tính:
1. Máy Casio fx-570VN plus
Để vô phương thức ma trận ta nhấn: w6
Sau đó máy tính sẽ hỏi tên ma trận mà bạn muốn nhập, bấm 123 tùy thích [ở đây tôi chọn 1].
Sau đó máy tính sẽ hỏi kích cỡ ma trận mà bạn muốn nhập, bấm từ 1 tới 6 tùy thuộc vào kích thước ma trận mà bạn muốn tính [ở đây tôi chọn ma trận 3×3 1]. Và bắt đầu nhập ma trận
Phím bấm: 1=2=2=2=1=2=2=2=1=
Tiếp đó ta bấm q4 để nhập thêm ma trận B và ma trận C với Dim hoặc xem lại với Data [ở đây tôi nhập thêm ma trận B]
Khi đã nhập xong các ma trận, ta bấm Cq4 ta được bảng sau
Với bảng này:
- Dim là nhập lại ma trận.
- Data là xem lại ma trận.
- MatA là gọi ra ma trận A.
- MatB là gọi ra ma trận B.
- MatC là gọi ra ma trận C.
- MatAns là gọi ra ma trận đã tính toán trước đó.
- Det là tính định thức của ma trận.
- Trn là tính ma trận chuyển vị.
Tới đây, ta có thể tính toán các phép tính trên ma trận:
i. Tính tổng của 2 ma trận A và B
Phím bấm: q43+q44=
ii. Tính tích của 2 ma trận A và B
Phím bấm: q43Oq44=
iii. Tính bình phương của ma trận A
Phím bấm: q43d=
Ngoài ra, ta có thể tính ma trận $latex {{A}{6}}$ bằng cách kết hợp như sau [hoặc $latex {{A}{n}}$ tùy vào sức sáng tạo]
Phím bấm: [q43d]qd=
iv. Tính ma trận nghịch đảo của ma trận A
Phím bấm: q43u=
v. Tính định thức của ma trận A
Phím bấm:q47q43=
————————————————————–
Trên đây là những hướng dẫn cơ bản về phương thức ma trận trên dòng máy tính bỏ túi thông dụng nhất hiện nay là CASIO fx-570VN plus. Các có thắc mắc hay bình luận hoặc góp ý về bài viết đừng ngại để lại bình luận bên dưới. Thanks for attention.
Dùng phương thức Matrix để thực hiện tính toán có chứa ma trận tới 4 dòng và 4 cột. Để thực hiện tính toán ma trận, sử dụng các biến ma trận đặc biệt [MatA, MatB, MatC, MatD]. Kết quả tính toán ma trận được lưu trữ trong Bộ nhớ trả lời ma trận đặc biệt có tên “MatAns”.
Tạo và quản lý Ma trận
Tạo và lưu trữ một ma trận trong biến ma trận
1. Trong phương thức Matrix, nhấn
Thao tác này sẽ hiển thị màn hình chọn ma trận.
Lưu ý rằng màn hình lựa chọn ma trận cũng xuất hiện bất cứ khi nào bạn vào phương thức Matrix.
2. Nhấn phím số [
3. Nhấn phím số [
4. Nhấn phím số [
Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo ma trận.
5. Dùng Bộ soạn thảo ma trận để nhập từng phần tử vào ma trận.
Ví dụ: Để gán
Nhấn
Thực hiện tính toán ma trận
Nhấn
Bộ nhớ trả lời ma trận [MatAns]
Soạn thảo dữ liệu cho biến ma trận
Để soạn thảo các phần tử của biến ma trận
1. Nhấn
2. Dùng Bộ soạn thảo ma trận được hiển thị để sửa các phần tử của ma trận.
Chuyển con trỏ tới ô có chứa phần tử bạn muốn thay đổi, nhập giá trị mới, sau đó nhấn
Để sao chép nội dung biến ma trận [hay MatAns]
Các mục menu ma trận
Màn hình tính toán ma trận
Sau đây là các mục menu trên menu ma trận xuất hiện.
Bộ soạn thảo ma trận
Sau đây là các mục menu trên menu ma trận xuất hiện.
Ví dụ tính ma trận
Ví dụ 1:
Nhấn
- [Define Matrix]
- Màn hình tính toán ma trận
MatA × MatB:
Thao tác này sẽ hiển thị màn hình MatAns [Bộ nhớ trả lời ma trận] với kết quả tính toán.
Ví dụ 2: Để sao chép MatA =
- [MatA]
Ví dụ sau đây dùng MatA =
Ví dụ 3: MatA + MatB [Cộng hai ma trận]
Ví dụ 4: MatA × MatB, MatB × MatA - MatA × MatB [Nhân hai ma trận]
Ví dụ 5: 3 × MatA [Nhân vô hướng với ma trận]
Ví dụ 6: Để lấy định thức của MatA [Det[MatA]]
Ví dụ 7: Để tạo một ma trận đơn vị 2 × 2 và thêm nó vào MatA [Identity[2] + MatA]
Lưu ý
Bạn có thể chỉ định một giá trị từ 1 tới 4 làm đối số cho lệnh Identity [số chiều].
Ví dụ 8: Để lấy chuyển vị của MatC [Trn[MatC]].
Ví dụ 9: Để nghịch đảo bình phương MatA [MatA-1]
Lưu ý
Bạn không thể dùng
Ví dụ 10: Để bình phương và lập phương MatA [MatA2, MatA3]
Ví dụ 11: Để lấy giá trị tuyệt đối của từng phần tử của MatB [Abs[MatB]].