Các bài toán về xác định thiết diện năm 2024

Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,75,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,41,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,129,Câu đố Toán học,83,Câu đối,3,Cấu trúc đề thi,15,Chỉ số thông minh,4,Chuyên đề Toán,289,congthuctoan,9,Công thức Thể tích,11,Công thức Toán,112,Cười nghiêng ngả,31,Danh bạ website,1,Dạy con,8,Dạy học Toán,279,Dạy học trực tuyến,20,Dựng hình,5,Đánh giá năng lực,1,Đạo hàm,17,Đề cương ôn tập,39,Đề kiểm tra 1 tiết,29,Đề thi - đáp án,985,Đề thi Cao đẳng,15,Đề thi Cao học,7,Đề thi Đại học,159,Đề thi giữa kì,20,Đề thi học kì,134,Đề thi học sinh giỏi,127,Đề thi THỬ Đại học,400,Đề thi thử môn Toán,65,Đề thi Tốt nghiệp,45,Đề tuyển sinh lớp 10,100,Điểm sàn Đại học,5,Điểm thi - điểm chuẩn,221,Đọc báo giúp bạn,13,Epsilon,9,File word Toán,35,Giải bài tập SGK,16,Giải chi tiết,196,Giải Nobel,1,Giải thưởng FIELDS,24,Giải thưởng Lê Văn Thiêm,4,Giải thưởng Toán học,5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,18,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,363,Giáo trình - Sách,81,Giới hạn,20,GS Hoàng Tụy,8,GSP,6,Gương sáng,207,Hằng số Toán học,19,Hình gây ảo giác,9,Hình học không gian,108,Hình học phẳng,91,Học bổng - du học,12,IMO,13,Khái niệm Toán học,66,Khảo sát hàm số,36,Kí hiệu Toán học,13,LaTex,12,Lịch sử Toán học,81,Linh tinh,7,Logic,11,Luận văn,1,Luyện thi Đại học,231,Lượng giác,57,Lương giáo viên,3,Ma trận đề thi,7,MathType,7,McMix,2,McMix bản quyền,3,McMix Pro,3,McMix-Pro,3,Microsoft phỏng vấn,11,MTBT Casio,28,Mũ và Logarit,38,MYTS,8,Nghịch lí Toán học,11,Ngô Bảo Châu,49,Nhiều cách giải,36,Những câu chuyện về Toán,15,OLP-VTV,33,Olympiad,306,Ôn thi vào lớp 10,3,Perelman,8,Ph.D.Dong books,7,Phần mềm Toán,26,Phân phối chương trình,8,Phụ cấp thâm niên,3,Phương trình hàm,4,Sách giáo viên,15,Sách Giấy,11,Sai lầm ở đâu?,13,Sáng kiến kinh nghiệm,8,SGK Mới,24,Số học,57,Số phức,34,Sổ tay Toán học,4,Tạp chí Toán học,38,TestPro Font,1,Thiên tài,95,Thống kê,2,Thơ - nhạc,9,Thủ thuật BLOG,14,Thuật toán,3,Thư,2,Tích phân,79,Tính chất cơ bản,15,Toán 10,149,Toán 11,179,Toán 12,391,Toán 9,67,Toán Cao cấp,26,Toán học Tuổi trẻ,26,Toán học - thực tiễn,100,Toán học Việt Nam,29,Toán THCS,22,Toán Tiểu học,5,toanthcs,6,Tổ hợp,39,Trắc nghiệm Toán,222,TSTHO,5,TTT12O,1,Tuyển dụng,11,Tuyển sinh,272,Tuyển sinh lớp 6,8,Tỷ lệ chọi Đại học,6,Vật Lý,24,Vẻ đẹp Toán học,109,Vũ Hà Văn,2,Xác suất,28,

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Bài viết Cách tìm thiết diện của hình chóp với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm thiết diện của hình chóp.

Cách tìm thiết diện của hình chóp cực hay

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

Thiết diện của hình chóp và mặt phẳng [P] là đa giác giới hạn bởi các giao tuyến của [P] với các mặt hình chóp

Phương pháp: Xác định lần lượt các giao tuyến của [P] với các mặt của hình chóp theo các bước sau:

- Từ điểm chung có sẵn, xác định giao tuyến đầu tiên của [P] với một mặt của hình chóp [Có thể là mặt trung gian]

- Cho giao tuyến này cắt các cạnh của mặt đó của hình chóp ta sẽ được các điểm chung mới của [P] với các mặt khác. Từ đó xác định được các giao tuyến mới với các mặt này

- Tiếp tục như thế cho tới khi các giao tuyến khép kín ta được thiết diện

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho ABCD là một tứ giác lồi và điểm S không thuộc mp[ABCD]. Hình nào sau đây không thể là thiết diện của hình chóp S.ABCD ?

  1. Tam giác B. Tứ giác C. Ngũ giác D. Lục giác

Lời giải

Chọn D

Hình chóp S. ABCD có mặt nên thiết diện của hình chóp có tối đa 5 cạnh

Vậy thiết diện không thể là lục giác

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và điểm M ở trên cạnh SB. Mặt phẳng [ADM] cắt hình chóp theo thiết diện là

  1. tam giác B. Tứ giác C. hình bình hành D. ngũ giác

Lời giải

Chọn B

+ Trong mp[ABCD] gọi O là giao điểm của AC và BD

+ Trong mp[SBD] gọi H là giao điểm của SO và DM

+ Trong mp[SAC] gọi K là giao điểm của AH và SC

+ Ta tìm giao tuyến của mp [ADM] với các mặt của hình chóp:

[ADM] ∩ [SAD] = AD

[ADM] ∩ [SDC] = DK

[ADM] ∩ [SCB] = KM

[ADM] ∩ [SAB] = AM

⇒ Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp[ADM] là tứ giác ADKM

Quảng cáo

Ví dụ 3: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, có đáy là hình thang với AD là đáy lớn và P là một điểm trên cạnh SD. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng [PAB] là hình gì?

  1. Tam giác B. Tứ giác C. Hình thang D. Hình bình hành

Lời giải

Trong mặt phẳng [ABCD], gọi E = AB ∩ CD

Trong mặt phẳng [SCD] gọi Q = SC ∩ EP

Ta có E ∈ AB nên EP ⊂ [ABP] ⇒ Q ∈ [ABP], do đó Q = SC ∩ [ABP]

+ Giao tuyến của mp [PAB] với các mặt của hình chóp:

[PAB] ∩ [SAB] = AB

[PAB] ∩ [SBC] = BQ

[PAB] ∩ [SCD] = QP

[PAB] ∩ [SAD] = PA

Thiết diện là tứ giác ABQP

Chọn B

Ví dụ 4: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, có đáy là hình thang với AD là đáy lớn và P là một điểm trên cạnh SD. Gọi M; N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB; BC. Thiết diện của hình chóp cắt bởi [MNP] là hình gì?

  1. Ngũ giác B. Tứ giác C. Hình thang D. Hình bình hành

Lời giải

+ Trong mặt phẳng [ABCD] gọi F và G lần lượt là các giao điểm của MN với AD và CD.

+ Trong mặt phẳng [SAD] gọi H = SA ∩ FP

+ Trong mặt phẳng [SCD] gọi K = SC ∩ PG

Ta có F ∈ MN ⇒ F ∈ [MNP]

⇒ FP ⊂ [MNP] ⇒ H ∈ [MNP]

Tương tự K = SC ∩ [MNP]

+ Giao tuyến của mp [MNP] với các mặt của hình chóp:

[MNP] ∩ [SAB] = HM

[MNP] ∩ [ABCD] = MN

[MNP] ∩ [SBC] = NK

[MNP] ∩ [SCD] = KP

[MNP] ∩ [SAD] = PH

Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi mp[MNP] là ngũ giác HMNKP

Chọn A

Ví dụ 5: Cho tứ diện ABCD; gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB và BC. Trên đường thẳng CD lấy điểm M nằm ngoài đoạn CD. Thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng [HKM] là:

  1. Tứ giác HKMN với N thuộc AD
  1. Hình thang HKMN với N thuộc AD và HK // MN
  1. Tam giác HKL với L là giao điểm của KM và BD
  1. Tam giác HKT với T là giao điểm của HM và AD

Lời giải

+ Trong mặt phẳng [BCD], do KM không song song với CD nên gọi L là giao điểm của KM và BD.

+ Ta có: [HKM] ∩ [ABC] = HK

[HKM] ∩ [BCD] = KL

[HKM] ∩ [ABD] = HL

Vậy thiết diện là tam giác HKL.

Chọn C

Quảng cáo

Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M, N , I là ba điểm lấy trên AD, CD, SO. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng [MNI] là?

  1. Tam giác B. Tứ giác C. Ngũ giác D. Tam giác hoặc tứ giác

Lời giải

+ Trong [ABCD], gọi J = B ∩ MN

K = MN ∩ AB

H = MN ∩ BC

+ Trong [SBD], gọi Q = IJ ∩ SB

+ Trong [SAB], gọi R = KQ ∩ SA

+ Trong [SBC], gọi P = QH ∩ SC

Vậy: thiết diện là ngũ giác MNPQR

Chọn C

Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD hình thang; đáy không là hình thang. Gọi A’, B’, C’ là ba điểm lấy trên các cạnh SA, SB, SC. Thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng [A’B’C’] là?

  1. Tam giác B. Tứ giác C. Ngũ giác D. Tứ giác hoặc ngũ giác.

Lời giải

+ Trong [ABCD], gọi O = AC ∩ BD

+ Trong [SAC], gọi O’ = A’C’ ∩ SO

+ Trong [SBD], gọi D’ = B’O’ ∩ SD

Có hai trường hợp :

• Nếu D’ thuộc cạnh SD thì thiết diện là tứ giác A’B’C’D’

• Nếu D’ thuộc không cạnh SD thì

Gọi E = CD ∩ C’D’

F = AD ∩ A’D’

⇒ thiết diện là ngũ giác A’B’C’EF

Chọn D

Ví dụ 8: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Mặt phẳng [GCD] cắt tứ diện theo một thiết diện có diện tích là:

Lời giải

+ Gọi M; N lần lượt là trung điểm của AB; BC

Do G là trọng tâm tam giác ABC nên G là giao điểm AN và CM.

+ Ta thấy mặt phẳng [GCD] cắt đường thẳng AB tại điểm M

⇒ tam giác MCD là thiết diện của mặt phẳng [GCD] và tứ diện ABCD.

+ Tam giác ABD đều, có M là trung điểm AB suy ra MD = BD.sin 60° = [a√3]/2

Tam giác ABC đều, có M là trung điểm AB suy ra MC = BC.sin 60° = [a√3]/2

⇒ Tam giác MCD là tam giác cân tại M.

+ Gọi H là trung điểm của CD ⇒ MH ⊥ CD nên SMCD = [1/2]MH.CD

Chọn B

Ví dụ 9: Cho tứ diện đều ABCD có độ dài cạnh bằng 2a. Gọi M; N lần lượt là trung điểm của AC; BC; gọi P là trọng tâm tam giác BCD. Mặt phẳng [MNP] cắt tứ diện theo một thiết diện có diện tích là:

Lời giải

+ Trong tam giác BCD có:

P là trọng tâm và N là trung điểm BC

Suy ra 3 điểm N; P; D thẳng hàng

+ Giao tuyến của mp[MNP] với mp[ABC]; mp[BCD] và mp [ACD] lần lượt là: MN; ND và MD.

⇒ thiết diện là tam giác MND

+ Xét tam giác MND, ta có MN = AB/2 = a [ MN là đường trung bình của tam giác]

Và DM = DN = [AD√3]/2 = a√3

Do đó tam giác MND cân tại D.

+ Gọi H là trung điểm MN suy ra DH ⊥ MN

Diện tích tam giác

Chọn C

Quảng cáo

Ví dụ 10: Cho tứ diện ABCD. Gọi M; N lần lượt là trung điểm AB và CD. Mặt phẳng [α] qua MN cắt AD tại P. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp[α] là:

  1. Tứ giác
  1. Tam giác
  1. Ngũ giác
  1. Hình bình hành

Lời giải

Chọn B

+ Trong mp[ ABD]; gọi giao điểm của MP và BD là I

+ Trong mp[ BCD] gọi giao điểm của IN và BC là Q

+ Ta có: [α] ∩ [ABD] = PM

[α] ∩ [ABC] = MQ

[α] ∩ [ACD] = NP

[α] ∩ [BCD] = NQ

⇒ Thiết diện cua hình chóp cắt bởi mp[α] là tứ giác MPNQ.

Chọn A

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là tứ giác lồi. Thiết diện của mặt phẳng [α] tuỳ ý với hình chóp không thể là:

  1. Lục giác B. Ngũ giác C. Tứ giác D. Tam giác.

Lời giải:

Chọn A

Thiết diện của mặt phẳng với hình chóp là đa giác được tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng đó với mỗi mặt của hình chóp

Hai mặt phẳng bất kì có nhiều nhất một giao tuyến.

Hình chóp tứ giác S.ABCD có 5 mặt nên thiết diện của [α] với S.ABCD có không qua 5 cạnh, không thể là hình lục giác 6 cạnh

Câu 2: Cho tứ diện S.ABC. Lấy điểm E; F lần lượt trên đoạn SA; SB và điểm G trọng tâm giác ABC. Gọi H là giao điểm của EF và AB; J là giao điểm của HG và BC. Tìm mệnh đề đúng?

  1. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp [EFG] là tứ giác EFIG
  1. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp [EFJ] là tứ giác EFJH
  1. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp [GJF] là tứ giác EFJI trong đó I là giao điểm của IH và AC
  1. Tất cả sai

Lời giải:

+ Nhận xét: 3 điểm J; G; H thẳng hàng và 3 điểm E, F, H thẳng hàng

Nên 3 mặt phẳng [EFG], [EFJ] và [GJF] là trùng nhau.

Ta xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng [EFG]

+ Trong mp[ABC] gọi I là giao điểm của AC và HJ

⇒ mặt phẳng [EFG] ∩ mp[ABC] = IJ

Mặt phẳng [EFG] ∩ mp [SBC] = JF.

Mặt phẳng [EFG] ∩ mp [SAB] = FE

Mặt phẳng [EFG] ∩ mp [SAC] = EI

⇒ Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp [EFG] là tứ giác EFJI.

Chọn C

Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD. Điểm A’ nằm trên cạnh SC. Thiết diện của hình chóp với mp [ABA’] là một đa giác có bao nhiêu cạnh?

  1. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Lời giải:

Chọn B

+ Xét [ABA’] và [SCD] có

+ Gọi M = IA' ∩ SD

[ABA'] ∩ [SCD] = A'M

[ABA'] ∩ [SAD] = AM

[ABA'] ∩ [ABCD] = AB

[ABA'] ∩ [SBC] = BA'

Thiết diện là tứ giác ABA’M

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I là trung điểm SA. Thiết diện của hình chóp S. ABCD cắt bởi mặt phẳng [IBC] là:

  1. Tam giác IBC
  1. Hình thang IJCB [J là trung điểm SD]
  1. Hình thang IGBC [G là trung điểm SB]
  1. Tứ giác IBCD

Lời giải:

Chọn B

+ Gọi O là giao điểm của AC và BD, G là giao điểm của CI và SO

+ Xét tam giác SAC có Khi đó, G là trọng tâm tam giác SAC. Suy ra G là trọng tâm tam giác SBD

+ Gọi J = BG ∩ SD. Khi đó J là trung điểm SD

+ Do đó thiết điện của hình chóp cắt bởi [IBC] là hình thang IJCB [J là trung điểm SD]

Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P là ba điểm trên các cạnh AD, CD, SO. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng [MNP] là hình gì?

  1. Ngũ giác B. Tứ giác C. Hình thang D. Hình bình hành

Lời giải:

Trong mặt phẳng [ABCD] gọi E, K, F lần lượt là giao điểm của MN với DA, DB, DC

Trong mặt phẳng [SDB] gọi H = KP ∩ SB

Trong mặt phẳng [SAB] gọi T = EH ∩ SA

Trong mặt phẳng [SBC] gọi R = FH ∩ SC

Lí luận tương tự ta có R = SC ∩ [MNP]

Thiết diện là ngũ giác MNRHT

Câu 6: Cho tứ diện ABCD và điểm M thuộc AB và N thuộc CD; điểm G nằm trong tam giác BCD. Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mp [MNG]?

  1. Tam giác MHN với H là giao điểm của NG và BC
  1. Tam giác IHN trong đó I là giao điểm của AC và HM
  1. Tứ giác MHND với H là giao điểm của NG và BC.
  1. Tất cả sai

Lời giải:

Trong mp [BCD] gọi H là giao điểm của NG và BC

Trong mp [ABC] gọi I là giao điểm của HM và AC

Trong mp [ACD] gọi K là giao điểm của AD và IN

Ta có:

mp[MNG] ∩ mp[BCD] = HN

mp[MNG] ∩ mp[ACD] = NK

mp[MNG] ∩ mp[ABD] = KM

mp[MNG] ∩ mp[ABC] = MH

⇒ Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp[MNG] là tứ giác MHNK

Chọn D

Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M; N; P lần lượt là trung điểm của các cạnh BC; CD và SA. Tìm mệnh đề đúng về thiết diện của hình chóp cắt bởi [MNP]?

  1. Thiết diện là tam giác
  1. Thiết diện là tứ giác
  1. Thiết diện là ngũ giác
  1. Thiết diện là tứ giác hoặc ngũ giác

Lời giải:

+ Trong mp [ABCD]; gọi E là giao điểm của MN và AD

F là giao điểm của MN và AB

+ Trong mp[SAB] gọi K là giao điểm của PF và SB

+ Trong mp[SAD] gọi H là giao điểm của PE và SD

Khi đó:

mp[MNP] ∩ mp[ABCD] = MN

mp[MNP] ∩ mp[SCD] = NH

mp[MNP] ∩ mp[SAD] = HP

mp[MNP] ∩ mp[SAB] = PK

mp[MNP] ∩ mp[SBC] = KM

⇒ Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp[MNP] là ngũ giác MNHPK.

Chọn C

Câu 8: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang, đáy lớn AB. Gọi I,J là trung điểm SA; SB. Lấy điểm M tùy ý trên cạnh SD. Tìm mệnh đề đúng nhất về thiết diện của hình chóp cắt bởi mp[MIJ]

  1. Thiết diện là tam giác MIJ
  1. Thiết diện là tam giác IJE trong đó E là giao điểm của IM và SH; H là giao điểm của AD và BC.
  1. Thiết diện là tứ giác
  1. Thiết diện là tam giác hoặc tứ giác

Lời giải:

Trong mp [ABCD]; gọi H là giao điểm của AD và BC.

Trong mp [SAD]; gọi E là giao điểm của IM và SH.

Trong mp [SBC]; gọi K là giao điểm của JE và SC.

Ta có:

mp [MIJ] ∩ mp [SAD] = IM

mp [MIJ] ∩ mp [SCD] = MK

mp [MIJ] ∩ mp [SBC] = KJ

mp [MIJ] ∩ mp [SAB] = IJ

⇒ Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp[MIJ] là tứ giác IJKM

Chọn C

Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD tâm O. Gọi M là trung điểm của SD. Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mp[BCM]?

  1. Tam giác MBC
  1. Tứ giác BCME trong đó E là giao điểm của CI và SA, I là giao điểm của SO và BM
  1. Tứ giác BCMN trong đó N là giao điểm của BM và SA
  1. Đáp án khác

Lời giải:

+ Trong mp[SBD]; gọi I là giao điểm của SO và BM

+ Trong mp[SAC]; gọi E là giao điểm của SA và CI

Khi đó:

mp[BCM] ∩ mp[SBC] = BC

mp[BCM] ∩ mp[SCD] = CM

mp[BCM] ∩ mp[SAD] = ME

mp[BCM] ∩ mp[SAB] = EB

⇒ Thiết diện của hình chóp cắt bởi mp[BCM] là tứ giác BCME

Chọn B

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và điểm M ở trên cạnh SB. Mặt phẳng [ADM] cắt hình chóp theo thiết diện là hình gì?

Bài 2. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, có đáy là hình thang với AD là đáy lớn và P là một điểm trên cạnh SD. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng [PAB] là hình gì?

Bài 3. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, có đáy là hình thang với AD là đáy lớn và P là một điểm trên cạnh SD. Gọi M; N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB; BC. Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi [MNP]?

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, M là một điểm trên cạnh BC, N là một điểm trên cạnh SD.

  1. Tìm giao điểm I của BN và [SAC] và giao điểm J của MN và [SAC].
  1. DM cắt AC tại K. Chứng minh S, K, J thẳng hàng.
  1. Xác định thiết diện của hình chóp S.ABCD với mặt phẳng [BCN].

Bài 5. Cho tứ diện ABCD. Trên các đoạn CA, CB, BD cho lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho MN không song song với AB, NP không song song với CD. Gọi [a] là mp xác định bởi ba điểm M, N, P nói trên. Tìm thiết diện tạo bởi [a] và tứ diện ABCD.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về đường thẳng và mặt phẳng
  • Cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng
  • Cách tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
  • Cách tìm thiết diện của hình chóp cực hay
  • Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng, 3 đường thẳng đồng quy
  • Cách tìm quỹ tích giao điểm của hai đường thẳng
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề