Bụi lơ lửng là gì

Ngày 25 tháng 10 năm 2013, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh, Quy chuẩn này thay thế QCVN 05:2009/BTNMT.

Nội dung mới của QCVN 05:2013/BTNMT so với QCVN 05:2009/BTNMT là bổ sung qui định giá trị giới hạn cho thông số bụi PM10và bụi PM2,5. Trong đó:

- Bụi PM10là tổng các hạt bụi lơ lửng có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm.

- Bụi PM2,5là tổng các hạt bụi lơ lửng có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 µm.

QCVN 05:2013/BTNMT đồng thời qui định về phương pháp quan trắc bụi PM10và bụi PM2,5theo Australia/Newzelan Standard (AS/ZNS), cụ thể như sau:

- AS/NZS 3580.9.6:2003 (Methods for sampling and analysis of ambient air - Determination of suspended particulate matter - PM10high volume sampler with size-selective inlet -Gravimetric method) - Phương pháp lấy mẫu và phân tích không khí xung quanh - Xác định bụi PM10;

- AS/NZS 3580.9.7:2009 (Methods for sampling and analysis of ambient air - Determination of suspended particulate matter - Dichotomous sampler (PM10, coarse PM and PM2,5) -Gravimetric method) - Phương pháp lấy mẫu và phân tích không khí xung quanh - Xác định bụi - Phương pháp trọng lượng lấy mẫu chia đôi (PM10, bụi thô và PM2,5).

Do đó, nhằm chia sẻ thông tin về tiêu chuẩn hướng dẫn quan trắc mẫu bụi PM-10 tới các đơn vị trong toàn mạng lưới. Trung tâm Quan trắc môi trường-Tổng cục Môi trường đã cập nhật tiêu chuẩn trên. Nội dung chính về phương pháp quan trắc bụi PM10như sau:

1. Thiết bị lấy mẫu bụi(hình 1)

Thiết bị lấy mẫu lưu lượng lớn

Hình 1: Thiết bị lấy mẫu lưu lượng lớn

Đầu vào chọn lọc kích cỡ hạt PM10:Bao gồm các hạt có đường kính khí động học (EAD) 10 µm ± 0,5 µm.(hình 2)

2. Yêu cầu chung

2.1 Giấy lọc bụi:

Kích thước:200 mm x 250 mm

Chủng loại giấy:Giấy lọc bụi Thạch anh, thủy tinh hoặc PTFE tráng thủy tinh

Chuẩn bị giấy lọc:Giấy lọc được sấy tại nhiệt độ 60oC trong thời gian 4h, để ổn định trong 24 h trong bình hút ẩm và được cân trong môi trường nhiệt độ 15-30oC ± 3oC và độ ẩm 20 -50% ± 5%.

2.2 Cân phân tích:với độ chính xác±0,1 mg

2.3 Tốc độ hút mẫu:Vận tốc hút lý tưởng bằng 1,13 m3/p ± 10%

2.4 Thời gian lấy mẫu:24h

3. Lấy mẫu

Yêu cầu chung

Mẫu không khí được lấy ở độ cao 1,5 3 m cách mặt đất

Điểm lấy mẫu được bố trí ở nơi trống, thoáng gió từ mọi phía, đảm bảo đại diện cho khu vực quan tâm; số lượng điểm đo, phân bố các điểm trong khu vực đo cũng như chương trình đo được xác định theo những yêu cầu cụ thể;

4. Tính kết quả

Xác định thể tích không khí đi qua cái lọc

Thể tích không khí đi qua cái lọc, lít, được xác định bằng công thức sau:

Trong đó:

t - thời gian lấy mẫu, phút;

N - số lần đọc giá trị lưu lượng L;

Li- giá trị lưu lượng ở thời điểm i, lít/ phút.

Thể tích không khí (VO), lít, qua cái lọc được quy về điều kiện tiêu chuẩn (P = 102kPa, T = 298K) được tính theo công thức sau:

V - thể tích không khí đi qua cái lọc;

P - áp suất trung bình của không khí tại nơi lấy mẫu, kPa;

T - nhiệt độ trung bình của không khí trong thời gian lấy mẫu,OC.

Xác định hàm lượng bụi PM10trong không khí

Hàm lượng bụi trung bình một ngày đêm (C24h), mg/m3của không khí được tính bằng công thức sau:

m1- khối lượng ban đầu của cái lọc;

m2- khối lượng của cái lọc sau khi lọc mẫu;

b - giá trị trung bình cộng của hiệu khối lượng của những cái lọc đối chứng được cân cùng thời điểm với cái lọc lấy mẫu, mg;