Bộ đội chuyên nghiệp lương bao nhiêu năm 2024

Cụ thể tại Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương như sau:

- Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.

- Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.

- Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.

- Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.

- Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.

- Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.

- Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

Theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định cách tính mức lương của quân nhân nhân chuyên nghiệp như sau:

Như vậy

- Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương dưới 7.110.000 đồng/tháng.

- Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ 7.110.000 đồng/tháng đến dưới 8.010.000 đồng/tháng.

- Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ 8.010.000 đồng/tháng đến dưới 8.820.000 đồng/tháng.

- Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ 8.820.000 đồng/tháng đến dưới 9.540.000 đồng/tháng.

- Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ 9.540.000 đồng/tháng đến dưới 10.980.000 đồng/tháng.

- Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ 10.980.000 đồng/tháng đến dưới 12.240.000 đồng/tháng.

- Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ 12.240.000 đồng/tháng trở lên.

2. Quy định về xếp lương, phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có đủ điều kiện, tiêu chuẩn được tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, thực hiện xếp lương và phong quân hàm như sau:

- Sĩ quan Quân đội nhân dân; công nhân và viên chức quốc phòng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, thì căn cứ vị trí chức danh; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; mức lương hiện hưởng để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương theo quy định tại mục 1.

Trường hợp vị trí chức danh không đúng với ngành nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được đào tạo thì xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp theo ngành nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và vị trí chức danh đang đảm nhiệm.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp thì căn cứ vị trí chức danh; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương theo quy định tại mục 1.

- Cán bộ, công chức, viên chức được tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp thì căn cứ vị trí chức danh tuyển dụng; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ; mức lương hiện hưởng theo ngạch, chức danh nghề nghiệp và thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc [nếu có] để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương theo quy định tại mục 1.

Trường hợp không phải là cán bộ, công chức, viên chức thì căn cứ vị trí chức danh tuyển dụng; trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ để xếp loại, xếp nhóm, xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương quy định tại mục 1.

- Thứ ba, 07/11/2023 14:53 [GMT+7]

Bạn đọc Trần Minh hỏi: Cấp úy quân nhân chuyên nghiệp gồm đại úy; thượng úy; trung úy; thiếu úy, vậy mức lương tương ứng của các cấp bậc này được quy định thế nào?

Ảnh minh hoạ: TTXVN.

Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương được quy định tại Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP:

Cấp bậc quân hàm thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3.95.

Cấp bậc quân hàm trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3.95 đến dưới 4.45.

Cấp bậc quân hàm thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4.45 đến dưới 4.90.

Cấp bậc quân hàm đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4.90 đến dưới 5.30.

Cấp bậc quân hàm thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5.30 đến dưới 6.10.

Cấp bậc quân hàm trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6.10 đến dưới 6.80.

Cấp bậc quân hàm thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6.80 trở lên.

Như vậy, mức lương tương ứng với quân nhân chuyên nghiệp cấp uý như sau: Cấp bậc quân hàm đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4.90 đến dưới 5.30.

Cấp bậc quân hàm thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4.45 đến dưới 4.90.

Cấp bậc quân hàm trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3.95 đến dưới 4.45.

Cấp bậc quân hàm thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3.95.

Bình luận:

Bạn nghĩ gì về nội dung này?

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

Gửi bình luận

Tin nổi bật

Bảo đảm an ninh công nhân, không để bị động, bất ngờ

Các cấp công đoàn cần tiếp tục nắm bắt tình hình việc làm, quan hệ lao động sau Tết, nhất là tình hình liên quan tới an ninh công nhân, đặc biệt là những địa phương có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, đông công nhân lao động.

Báo chí cần đổi mới nếu không sẽ bị thay thế

TPHCM - Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng nhận định, báo chí cần phải đổi mới nếu không sẽ bị thay thế. Trong đó, đầu tư vào công nghệ số, nhân lực số, dữ liệu số và đổi mới sáng tạo số sẽ là đầu tư vì tương lai của báo chí.

Đi bộ đội chuyên nghiệp mất bao lâu?

- Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

Thiếu tá nâng lương lần 1 hệ số bao nhiêu?

Hệ số nâng lương lần 1 là 6.40, hệ số nâng lương lần 2 là 6.80. Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?

- Lương của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp được phân thành 02 nhóm như sau: + Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.45 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng. + Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20 tương đương 5.310.000 đồng/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.

Thượng tá ra quân được bao nhiêu tiền?

Theo đó, Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp hiện nay được nhận mức lương từ: 8.010.000 đồng/tháng đến 8.820.000 đồng/tháng.

Chủ Đề